Tài nguyên dịch thuật



Thuật ngữ Anh-Việt về thẻ tín dụng

English-Vietnamese translation of terminology on credit card

C

Compliance: Giải quyết tranh chấp

Complaint Fee: Phí khiếu nại

Compliance Committee: Ủy ban giải quyết tranh chấp

Copy Request: Yêu cầu copy

Copy of Billing Statement: Phí cấp bản sao Bảng thông báo giao dịch

Copy of Transaction Slip: Phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch

Copy Request Identifier: Từ định danh yêu cầu copy

Copy Request Manager: Trung tâm xử lý các yêu cầu copy

Counterfeit Card: Thẻ giả

Counterfeit Transaction Receipt: Hoá đơn giao dịch giả

Cosigner: Người cùng ký (cùng chịu trách nhiệm)

Consolidation: (Sự) gom nợ

Correspondent Bank: Ngân hàng đại lý

Charge card: Thẻ ghi nợ

Chip Card: Thẻ Chip

Chip - Reading Device: Thiết bị đọc chip

Clearing: Thanh toán bù trừ

Clearing Record: Bảng kê thanh toán bù trừ

Closed-end Credit: Tín dụng tín thác đầu tư

Credit Card Processing: Xử lý các giao dịch thẻ tín dụng

Credit Card processors: Ngân hàng xử lý

Credit Limit: Hạn mức tín dụng

Credit Limit Change: Phí thay đổi hạn mức tín dụng

Cryptographic Key: Khoá bảo mật

Cryptography: Viết mật mã

Credit bureau: Tổ chức tín dụng

Credit insurance: Bảo hiểm tín dụng

Credit report: Báo cáo tín dụng

Creditworthiness: Khả năng chi trả

Credit History: Lịch sử tín dụng

Credit Scoring System: Hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng

Credit qualification: Điều kiện cấp tín dụng tối thiểu

Credit type: Loại tín dụng

Currency Conversion Rate: Tỷ giá hoán đổi tiền tệ

Currency Conversion Fee: Phí chuyển đổi tiền tệ của tổ chức thẻ quốc tế

Customer Code: Mã khách hàng

Custom Payment Service: Dịch vụ thanh toán cho khách hàng


D

Data Capture – only Capability: Khả năng chỉ thu nạp dữ liệu

Data Protection Method: Phương pháp bảo vệ dữ liệu

Default:  Sự sai hạn

Decline Respond: Thông báo từ chối

Debit card: Thẻ ghi nợ

Deposite: Ký gửi

Deposit Date: Ngày ký gửi

Deposit Change: Phí chuyển đổi hình thức đảm bảo sử dụng thẻ

Deposit: Đặt cọc

Digital Signature: Chữ ký kỹ thuật số

Discount Rate: Tỷ lệ chiết khấu

Discount Fee: Phí chiết khấu

Digital Cash: Tiền số

Digital Certificate: Chứng chỉ kỹ thuật số

Digital Wallet/Electronic Wallet (E-Wallet): Ví điện tử

Domestic Authorization: Cấp chuẩn chi nội địa

Domestic Interchange: Trao đổi nội địa

Domestic Transaction: Giao dịch nội địa

Domestic Transaction Receipt: Hóa đơn giao dịch nội địa

Due date: Ngày đáo hạn

Dynamic Currency Conversion: Chuyển đổi tiền tệ linh hoạt

Dynamic Data Authentication: Xác thực các dữ liệu một cách linh hoạt


E

EDC(Electronic Draft Capture): Máy cà thẻ tự đông

Electronic Authorisation: Chuẩn chi tự động

Electronic Capability: Khả năng điện tử

Electronic Cash Withdraw: Rút tiền điện tử

Electronic Commerce Merchant: Cơ sở chấp nhận thẻ thương mại điện tử

Electronic Commerce Merchant Rate: Thuế của cơ sở chấp nhận thẻ thương mại điện tử

Electronic Commerce Transaction: Các giao dịch thương mại điện tử

Electronic Commerce Transaction Receipt: Hóa đơn giao dịch thương mại điện tử

Electronic Imprint: Phần ghi điện tử

Electronic Rate: Thuế điện tử

Electronic Transaction Receipt: Hóa đơn giao dịch điện tử

End-to-end Security: Trình bảo mật hoàn chỉnh

Expired Card: Thẻ hết hạn

Electronic Commerce: Thương mại điện tử

Electronic Data Interchange (EDI): Trao đổi dữ liệu điện tử

Electronic Funds Transfer (EFT): Chuyển tiền điện tử

Electronic Invoice Presentment and Payment: Xuất trình và Thanh toán hoá đơn điện tử

Elegible Cardholder: Chủ thẻ hợp lệ

Emergency Cash Disbursement: Rút tiền mặt khẩn cấp

Emergency Cheque Refund: Trả Séc khẩn cấp

Emergency Payment Authorization Service: Dịch vụ cấp phép thanh toán khẩn cấp

Emergency Refund Location: Điểm hoàn trả toàn cầu

Emergency Replacement Card: Thay thế thẻ khẩn cấp

Emergency Service Location: Điểm dịch vụ khẩn cấp

Enciphering: Mã hoá

Endorsement Date: Ngày xác nhận

Exception File: File ngoại lệ

Exported Transaction Receipt: Hóa đơn giao dịch được nhập khẩu

Expired Card: Thẻ hết hạn

F

Face-to-Face Environment: Giao dịch trực tiếp

Facimile Access System: Hệ thống truy cấp qua Fax

Fee Collection Transaction: Giao dịch thu phí

Fictitious Account Number: Số tài khoản ảo

Finance Charge: Phí tài chính

Fixed Rate (or Fixed APR): Tỷ suất cố định

Floor Limit: Hạn mức không cần cấp phép

Forex Markup Fee: Phí chênh lệch tỷ giá

Fleet Card: Thẻ fleet

Foreign Currency: Ngoại tệ

Foreign currency surcharge: Phụ phí ngoại tệ

Fraud Activity: Các hành vi giả mạo

Fraudulent Transaction: Giao dịch giả mạo

Fraudulent User: Người sử dụng thẻ giả mạo

Fulfillment: Hoàn thành yêu cầu Copy

Full-Chip Data: Dữ liệu Chip toàn diện


G

Global Co-branded Card: Thẻ đồng nhãn hiệu toàn cầu

Global Co-branding Partnership: Hợp tác đồng nhãn hiệu toàn cầu

Global Customer Assistance Services: Dịch vụ hỗ trợ khách hàng toàn cầu

Global Merchant Chargeback Monitoring Program: Chương trình toàn cầu quản lý đòi bồi Hoàn cho các cơ sở chấp nhận thẻ

Global Refund Service: Dịch vụ hoàn trả toàn cầu

Gold card: Thẻ vàng

Government Card: Thẻ cho các cơ quan của chính phủ

Guarantor: Người bảo lãnh

Grace Period: Thời gian ân hạn

Graduated Payment: Trả lãi tăng dần

H

High-Risk Merchant: Cơ sở chấp nhận thẻ rủi ro cao

Holdback:

HTTP (Hypertext Transfer Protocol): Giao thức truyền dẫn siêu văn bản

HTTPS (Hypertext Transfer Protocol - Secure): Giao thức truyền dẫn siêu văn bản - Bảo mật

Hyperlink: Siêu nối

Household income: Thu nhập hộ gia đình


I

Introductory Rate (or Intro APR): Tỷ suất ban đầu

Interchange: Trao đổi

Interchange Advice: Thông báo trao đổi

Interchange Authorization Limit: Giới hạn cấp phép trao đổi

Interchange File: File chứa thay đổi

Interchange Transaction: Giao dịch trao đổi

Interchange Fee: Phí interchange

Interchange Rate: Tỷ lệ phí trao đổi

Interchange Reimbursement Fee: Phí hoàn trả cho trao đổi

Internet Payment Gateway: Cổng thanh toán (qua Internet)

Internet Payment Service Provider: Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán qua Internet

Internet Payment Service Provider Agreement: Thỏa thuận của nhà cung cấp dịch vụ
thanh toán qua Internet

Intermediary Bank: Ngân hàng trung gian

International Authorization: Cấp phép quốc tế

International Automated Referal Service: Dịch vụ tham chiếu tự động quốc tế

International Interchange: Trao đổi quốc tế

International Organization for Standardization: Tổ chức Quốc tế về chuẩn hóa

International Transaction: Giao dịch quốc tế

International Transaction Receipt: Hóa đơn giao dịch quốc tế

Interregional Interchange: Trao đổi liên vùng

Interregional Transaction: Giao dịch liên vùng

Intraregional Transaction: Giao dịch nội vùng

ISO (Independent Sales Organization): Tổ chức bán hàng độc lập

Issuer Limit Giới hạn phát hành

Installment Transaction Giao dịch từng phần

Instant Issue Card Thẻ phát hành tạm thời

Intergrated Circuit Card Thẻ mạch tích hợp

Intergrated Circuit Card Terminal Thiết bị đầu cuối thẻ mạch tích hợp

Indexed rate Tỷ suất theo chỉ số (tỉ giá Index)

Interest rate Lãi suất

Interest Charge Lãi suất cho vay

Issuing bank

Issuer


Ngân hàng phát hành

Issuer Chip Rate Phí thanh toán của Bên phát hành


J
Joint credit Đồng tín dụng

K

Key Khoá
Key Management Service Dịch vụ quản lý khóa


L

Laundering Rửa tiền

Late Settlement Fee/Late payment fee: Phí chậm trả

Liability on an Account Tài khoản dư nợ phải trả

Listed Card Thẻ trong danh sách

Load Acquirer Bên phát hành thẻ có thể nạp lại

Load Device Thiết bị tải

Load Transaction Giao dịch tải
Load Transaction Receipt Hóa đơn giao dịch tải

Lost Card Fee Phí thất lạc thẻ


M

Magnetic Stripe Dải từ tính

Magnetic-Stripe Card Thẻ từ

Magnetic-Stripe Data Dữ liệu từ

Magnetic-Stripe Imagine Ảnh từ

Magnetic-Stripe Reader Máy đọc thẻ từ

Magnetic-Stripe Terminal Thiết bị đầu cuối đọc thẻ từ

Mail/Phone Order Merchant Đơn vị chấp nhận thẻ hợp đồng thanh toán bằng mail hoặc diện thoại

Mail/Phone Order Transaction Các giao dịch yêu cầu qua mail/điện thoại

Manual Authorizer Cấp phép bằng phương pháp thủ công

Manual Cash Disbursement Rút tiền thủ công

Manual Transaction Receipt Hoá đơn giao dịch thủ công

Marks Area Khu vực chứa nhãn hiệu

Mediatation Service Dịch vụ hòa giải tranh chấp

Member Identification Area Khu vực xác nhận thành viên

Merchant Đơn vị chấp nhận thẻ

Merchant Agreement Hợp đồng thanh toán chấp nhận thẻ

Merchant Alert Service Dịch vụ cảnh báo của cơ sở chấp nhận thẻ

Merchant Bank Ngân hàng thanh toán

Merchant Category Code Code loại hình đơn vị chấp nhận thẻ

Merchant Certificate Chứng chỉ của cơ sở chấp nhận thẻ

Merchant Depository Account Tài khoản ký quỹ của đơn vị chấp nhận thẻ

Merchant Id Số ID của đơn vị chấp nhận thẻ

Merchant Number Số đơn vị chấp nhận thẻ 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thuật ngữ quản trị dự án

Thuật ngữ
Nghĩa tiếng Việt
Acceptance là gì ?
Đây là một chiến lược trong tiến trình hoạch định phương án đối phó rủi ro. Khi sử dụng chiến lược này, tổ chức sẵn sàng chấp nhận các hậu quả mà rủi ro gây ra nếu nó xảy ra
Acceptance Criteria là gì ?
Là những tiêu chuẩn bao gồm các yêu cầu trong quá trình thức hiện và các điều kiện phải được tuân thủ và hoàn thành trước khi bàn giao dự án được chấp thuận.
Acquire Project Team là gì ?
 Có được nhóm dự án: Một quy trình nhằm mục đích xác nhận lại lực với bên bộ phận quản lý nguồn nhân lực rằng nguồn nhân lực cần thiết đã được bố trí đủ để hoàn thành dự án.
Activity là gì ?
Một thành phần của công việc thực hiện trong quá trình của một dự án.
Activity Attributes là gì ?
 Nhiều thuộc tính với mổi thuộc tính được gán vào lịch trình công việc và có thể bao gồm trong bảng liệt kê Activities. Thuộc tính của Activity bao gồm: Mã Activity, Công việc trước đó, công việc sau đó, mối quan hệ, thời gian chéo nhau, yêu cầu về nguồn lực, ngày khả thi, các ràng buôc và các giả định.
Activity Code là gì ?
Được tạo thành từ một hoặc nhiều ký tự, con số dùng để nhận biết đặt điểm công việc hoặc để phân loại lịch trình các Activities cho phép dễ dàng yêu cầu hoặc tìm kiếm Activities đó.
Activity definition là gì ?
Đây là tiến trình xác định các công việc cần thiết để tạo nên sản phẩm hay dịch vụ của dự án
Activity duration là gì ?
Thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc
Activity Identifier là gì ?
Là một ký tự hay con số dùng để nhận dạng được gán vào mổi Activity nhằm phân biệt giữa các Activities với nhau trong dự án. Thông thường nó duy nhất trong một sơ đồ dự án.
Activity list là gì ?
đây là một dạng mở rộng của WBS, nó chứa tất cả các công việc của dự án và bản mô tả cho từng công việc. danh sách công việc là kết quả của tiến trình xác định cộng việc
Activity squence là gì ?
sắp xếp công việc theo một trình tự logic và xác định xem thử liệu có mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc
Actual cost là gì ?
là khoản chi phí thực tế đã phát sinh cho đến thời điểm xem xét, bao gồm cả chi phí trực tiếp và gián tiếp, thường được viết tắt là AC
Actual Duration là gì ?
 Là đơn vị thời gian lịch trình một activities giữa ngày bắt đầu thực tế của lịch trình công việc với ngày cập nhật (data date) của tiến độ dự án so được so sánh với ngày kết thúc của một activity. (Thời lượng thực tế (Actual Duration) còn được đo bằng đơn vị giờ, ngày, tháng, năm.))
Administer Procurements là gì ?
Quá trình quản lý mối liên quan trong mua sắm, thực hiện hợp đồng giám sát và kiểm soát các thay đổi và chỉnh sửa khi cần thiết.
Alternative identification là gì ?
là một kỹ thuật để phát hiện ra các phương pháp hay các cách thức khác để hoàn thành dự án. Đây là một công cụ trong tiến trình hoạch định phạm vi.
Analogous estimating là gì ?
sử dụng dữ liệu của dự án đã hoàn tất trước đó để ước tính co dự án hiện tại
Application Area là gì ?
 Lĩnh Vực Ứng Dụng, Một loại dự án có các thành phần tương tự phổ biến đáng kể xảy ra trong các dự án, nhưng không nhất thiết phải  hiện diện trong tất cả các sản phẩm. Lĩnh vực ứng dụng thường được xác định về sản phẩm (ví dụ, công nghệ tương tự hoặc các phương pháp sản xuất giống nhau) hoặc các loại khách hàng (ví dụ, hông tin nội bộ so với bên ngoài, chính phủ so với thương mại) hoặc trong các ngành công nghiệp (ví dụ như các tiện ích, ô tô, hàng không vũ trụ, thoặc các ngành công nghiệp công nghệ, vv). Các lĩnh vực ứng dụng có thể chồng chéo lên nhau.
Appraisal cost là gì ?
là một loại chi phí chất lượng liên quan đến việc kiểm tra sản phẩm hay tiến trình để đảm bảo rằng đáp ứng được các yêu cầu của dự án
Approved Change Request là gì ?
 Một yêu cầu thay đổi đã được xử lý qua quy trình kiểm soát tích hợp sự thay đổi và được chấp thuận.
Assumptions là gì ?
là các sự kiện hay điều kiện mà người lập kế hoạch tin rằng đúng, sẽ xảy ra. các giả định của dự án phải luôn được ghi lại bằng văn bản
Authority là gì ?
Là quyền để  áp dụng quản lý nguồn lực của dự án, nền tảng ra quyết định, hoặc để phê duyệt một việc nào đó.
Avoidance là gì ?
là một tong chiến lược đối phó rủi ro, chiến lược này đòi hỏi phải thay đổi kế hoạch dự án để tránh hoặc loại bỏ các sự kiện gây rủi ro và tác động của sự kiện này với mục tiêu dự án.
BAC là gì ?
Là tổng của tất cả ngân sách đã dùng cho việc thực hiện công việc trong một dự án, hoặc WBS hay Activity. Nó cũng được xem như tổng giá trị kế hoạch cho dự án.
Backward pass là gì ?
là một phép tính trong sơ đồ kỹ thuật mạng nhằm xác định các thời điểm bắt đầu muộn và kết thúc muộn của các sự kiện và công việc.
Balance matrix là gì ?
là một hình thức tổ chức dự án trong đó quyền lực của nhà quản trị dự án và quyền lực của nhà quản trị chức năng được cân bằng
Baseline  là gì ?
Là kế hoạch của dự án được chấp thuận, có thể chẩn nhận một sai số thêm vào hoặc bớt đi. Nó là cơ sở để so sánh quá trình thực hiện công việc so với kế hoặc đề ra với sai số cho phép. Thường được tham khảo so sánh với với baseline ở thời điểm hiện tại. Nhưng cũng có thể được so sánh với bản gốc. Thường được sử dụng với một vài sửa đổi (ví dụ, Đường cơ sở chi phí thực hiện, Đường cơ sở tiến độ , Đường cơ sởđo lường hiệu suất , Đường cơ sở kỹ thuật )
Baseline  là gì ?
Kế hoạch gốc, kế hoạch đã được phê duyệt nhằm làm cơ sơ đo lường tiến triển của dự án, baseline thường là các kế hoạch bạn đầu về phạm vi, chi phí, thời gian…đã được phê duyệt trong các tiến trình hoạch định. Khi dự án thực hiện, người kiểm soát sẽ đo lường tình hình thực tế để đánh giá xem thực tế có tiến triển theo đúng kế hoạch hay không. Các thay đổi lớn về phạm vi, chi phí hay thời gian đôi khi đòi hỏi phải thay đổi baseline
Benchmarking là gì ?
so sánh các công việc của dự án hiện tại với các công việc của dự án tương tự trước đó để đưa ra một tiêu chuẩn nhằm đánh giá tình hình thực hiện. công cụ này thường được dùng để cải thiện tình hình chất lượng trong dự án.
Bennefit measurement mehods là gì ?
là một nhóm các phương pháp để lựa chọn dự án. các phương pháp này dùng nhiều cách tiếp cận để so sánh và phân tích nhằm đưa ra quyết định lựa chọn . nằm trong nhóm này gồm phương pháp: phân tích lợi nhuận/chi phí, mô hình cho điểm,…
Bottom-up Estimating là gì ?
 Phương Pháp Ước Lượng Từ Dưới Lên: Một phương pháp ước lượng một thành phần của công việc. Công việc được chia nhỏ vào chi tiết hơn. Một ước tính từ những gì cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của công viêc ở cấp độ nhỏ hơn, phần chi tiết hơn về công việc, và các ước tính này sau đó được tổng hợp thành một tổng số lượng cho thành phần công việc. Độ chính xác của dự toán từ dưới lên là dựa vào kích thước và độ phức tạp của công việc được xác định ở cấp thấp hơn và tổng hợp lên.
Brainstorming là gì ?
 Một tập hợp dữ liệu nói chung và kỹ thuật sáng tạo có thể được sử dụng để xác định các rủi ro, ý kiến, hoặc giải pháp cho các vấn đề bằng cách sử dụng một nhóm các thành viên trong nhóm hoặc các chuyên gia. Thông thường, một phiên làm việc động não có cấu trúc sao cho mỗi người tham gia ý tưởng được ghi lại để phân tích sau đó.
Break-even analysis là gì ?
là một kỹ thuật để phân tích đánh giá lựa chọn dự án, trong đó cân nhắc mối quan hệ giữa chi phí biến đổi của một dự án. tỉ lệ chi phí cố định càng lớn thì sản lượng (doanh thu) hoà vốn càng lớn và mức độ rủi ro cao.
Budget là gì ?
 Là ngân quỹ dự toán cho dự án được chấp thuận hoặc cho WBS hoặc một và lịch trình công việc. Tham khảo thêm Estimate.
Budget at Complettion (BAC) là gì ?

Buffering là gì ?
đây là kỹ thuật sắp xếp tiến độ trong đó định thêm một khoảng thời gian dự phòng cho từng công việc hoặc cho toàn bộ dự án.
Bussness case là gì ?
là tài liệu đầu tiên được xây dựng để đề xuất ý tưởng về dự án với các thành phần cốt lõi: các cơ hội, các đe doạ làm phát sinh dự án,mục tiêu mà dự án hướng tới và sự phù hợp giữa mục tiêu này với các mục tiêu khác của tổ chức, mong muốn của các nhóm liện quan, các giả định, các ràng buộc…
Buyer là gì ?
Là người thực hiện việc thâu mua các sản phẩm, dịch vụ, hoặc kết quả cho một tổ chức.
Cause and effect diagram là gì ?
là  biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các nguyên nhân của vấn đề và tác động mà vấn đề này gây ra. biểu đồ bắt đầu từ nguyên nhân chung nhất và tiếp tục xem xét các nguyên nhân cụ thể hơn dân đến vấn đề đó. biểu đồ này còn được gọi là biểu đồ xương cá hay Ishikawa.
Change control system là gì ?
là các thủ tục mô tả cách thức đệ trình một yêu cầu thay đổi và xử lý các yêu cầu thay đổi. Hệ thống này theo dõi trạng thái của các yêu cầu và xác định mức thẩm quyền phê duyệt tháy đổi đó. hệ thống cũng mô tả tác động của thay đổi với tình hình thực hiện dự án.
Check list là gì ?
là công cụ thường dùng trong quản trị chất lượng để đảm bảo rằng các bước trong một tiến trình nào đó được tuân thủ nghiêm ngặt. Công cụ này cũng được sử dụng để xác định các rủi ro bằng cách thu thập các thông tin lịch sử từ các dự án trước đó.
Code of account là gì ?
là một số hiệu duy nhất được phân cho từng phần từ trong WBS
Communication là gì ?
là tiến trình trao đổi thông tin, trong đó có ba thành phần cơ bản là người gởi tin, người nhận tin và thông điệp. Truyền thông có thể diễn ra dưới hình thức nói hay viết, chính thức hay phi chính thức. nhà quản trị dự án có thể sử dụng đến 90% quỹ thời gian của mình cho công tác truyền thông.
Communication management plan là gì ?
kế hoạch quản trị truyền thông – là trong đó chỉ rõ những loại thông tin nào mà các nhóm hữu quan cần, khi nào thông tin sẽ được phân phát cà cách thức phân phát,…
Communication planning là gì ?
là tiến trình xác định rõ nhu cầu truyền thông của các nhóm hữu quan, các thông tin được tiếp nhận khi nào và như thế nào và ai sẽ nhận thông tin.
Configuration management là gì ?
quản trị cấu hình – là tiến trình mô tả các đặc điểm của kết quả dự án và đảm bảo rằng các kết quả này là chính xác đầy đủ . quản trị cấu hình kiểm soát sự thay đổi đối với các đặc điểm của một đối tượng và theo dõi sự thay đổi đã được thực hiện hay được yêu cầu và trạng thái của các thay đổi đó. đây thường là một phần của tiến trình kiểm soát sự thay đổi.
Conflict là gì ?
mâu thuẫn – là sự không tương thích về mục tiêu hoặc lợi ích giữa các nhóm hữu quan của dự án. môi trường làm việc của dự án thường được đặc trưng bởi tính mâu thuẫn.
Constraint là gì ?
ràng buộc – là bất cứ một yếu tố nào giới hạn hành động của nhóm dự án hoặc bắt buôc, quy định hành động của nhóm dự án.
Constrainted optimization method là gì ?
là mô hình lựa chọn dự án gồm các mô hình toán học phức tạp, sử dụng các thuật toán tuyến tính, linh hoạt, phi tuyến tính,…để giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
Contingency reserves là gì ?
dự phòng cho dự án – đây là chiến lược đối phó rủi ro nhằm tạo ra một quỹ dự phòng về chi phí, thời gian hay nguồn lực để bù trừ cho các đe doạ không thể tránh khỏi và có thể xảy ra đối với tiến độ, chi phí, chất lượng hay phạm vi dự án
Contract là gì ?
hợp đồng – là tài liệu ràng buộc pháp lý giữa hai hay nhiều bên nhằm để có một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. hợp đồng thường là tài liệu phổ biến nhất trong quá trình mua hàng của dự án.
Contract administration là gì ?
tiến trình giám sát năng lực của nhà cung cấp và đảm bảo rằng các yêu cầu của hợp đồng được đáp ứng đầy đủ.
Contract close-out là gì ?
tiến trình hoàn tất và thanh tán tât cả các khoản của hợp đồng và xác định xem công việc được mô tả trong hợp đồng đã được hoàn tất chính xác và đạt yêu cầu chưa. đây là tiến trình được thực hiện trước kho kết thuc dự án.
Control chart là gì ?
biểu đồ kiểm soát – là một công cụ trong tiến trình kiểm soát chất lượng để đo lường kết quả của các tiến trình theo thời gian và biểu diễn các kết quả này dưới dạng đồ thị. Biểu đồ kiểm soát cũng đo lường các sai lệch nhằm xác định xem mức độ sai lệch đó có nằm trong giới hạn kiểm soát hay không.
Corrective actions là gì ?
là các hành động được thực hiện nhằm điều chỉnh kết quả dự kiến của dự án đề phù hợp  với kế hoạch đề ra.
Cost bugeting là gì ?
lập ngân sách cho dự án – là tiến trình phân bổ các chi phí đã ước lượng cho các hoạt động để từ đó lập nên kế hoạch gốc về chi phí (cost baseline). kế hoạch gốc này sẽ được dùng để đo lường các sai lệch và tình hình thực hiện trong suốt vòng đời của dự án.
Cost control là gì ?
kiểm soát chi phí – tiến trình quản lý các thay đổi đối với chi phí của dự án bằng hệ thống kiểm soát thay đổi chi phí.
Cost estimating là gì ?
ước lượng chi phí – tiến trình đưa ra một con số ước lượng về chi phí của các nguồn lực cần thiết cho tất cả các công việc trong dự án.
Cost of quality là gì ?
chi phí chất lượng – tổng chi phí để sản xuất ra một sản phẩm hay dịch vu sao cho phù hợp với tiêu chuẩn về chất lượng. chi phí này bao gồm tất cả các công việc cần thiết để đáp ứng được các yêu cầu của sản phẩm, cũng như chi phí của các công việc phải làm do không phú hợp (non conformance(, do yêu cầu chất lượng. chi phí chất lượng liên quan đến ba loại chi phí: chí phí ngăn ngừa, chi phí đánh giá và chi phí sai hỏng.
Cost perfomance index (CPI) là gì ?
chỉ số hiểu quả chi phí, là một chỉ số được tính toán trong phân tích giá trị thu được với công thức sau CPI=EV/EC
Cost plus fixed contract là gì ?
hợp đồng chí phí cộ định cộng với một khoản phí – là loại hợp đồng mà khách hàng sẽ chi trả toàn bộ chi phí của dự án cộng với một mức phí cố định khi kết thúc hợp đồng.
cost reimburable contract là gì ?
hợp đồng hoàn trả chi phí – là hợp đồng mà người mua sẽ chi trả cho người bán toàn bộ chi phí phát sinh, khi sản xuất hàng hoá hay dịch vụ
Cost variance (CV) là gì ?
là môột thông số sử dụng trong phân tích giá trị thu được để đo lường mức hiệu quả về chi phí với công thức CV=…
Crashing là gì ?
là một kỹ thuật rút ngắn thời gian thực hiện công việc bằng cách bổ sung thêm nguồn lực cho các công việc trên đường găng
Critical path là gì ?
là một đường trong sơ đồ mạng tập hợp các công việc có thời gian dự trữ bằng zero.
Critical path method là gì ?
là phương pháp tính toán tiến độ bằng cách xác định thời gian  bắt đầu sớm, kết thúc sớm, bắt đầu muộn, kết thúc muộn cho mỗi công việc trong dự án.
Critical sucess factor là gì ?
các yếu tố then chốt cho sự thành công của dự án – các yếu tố cần phải được thực hiện để dự án có thể được hoàn tất.
Decision models là gì ?
mô hình ra quyết định – các mô hình được dùng để lựa chọn dự án, bằng cách xem xét các tiêu chuẩn khác nhau nhằm đưa ra quyết định lực chọn.
Decision tree analysis là gì ?
là kỹ thuật được sử dụng trong phân tích rủi ro của dự án trong đó xét đến các tình huống với xác xuất xảy ra của từng tình huống và kết quả mà tình huống đó mang lại. mỗi tình huống lại được chia thành các tình huống nhỏ hơn với các xác xuất và mức tác động tương ứng.
Decomposition là gì ?
là tiến trình chia nhỏ các kết quả của dự án thành các bộ phận nhỏ hơn, dễ quản lý hơn sao cho các công việc, các nhiệm vụ của dự án có thể ước lượng được, lập kế hoạch được.
Deliverable là gì ?
là một kết quả hay một đầu ra mà một giai đoạn của dự án hay dự án cần phải tạo ra. các kết quả này phải hữu hình, có thể đo lường và được chứng minh.
Delphi method là gì ?
là một kỹ thuật dùng để thu thập thông tin trong xác định rủi ro dự án, trong đó những người tham gia thường không biết nhau hoặc không cần phải có mặt cùng một nơi.
Dependencies là gì ?
mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc trong một dự án
Discretionary dependency là gì ?
là mối quan hệ phụ thuộc  tuỳ chọn, do người lập kế hoạch quyết định. mối quan hệ này còn gọi là mối quan hệ phụ thuộc mềm.
Duration compression là gì ?
rút ngắn thời gian – là một công cụ trong tiến trình xây dựng tiến độ, trong đó các phân tích toán học được sử dụng để rút ngắn tiến độ dự án mà không ảnh hưởng đế phạm vi dự án. Hai phương pháp phổ biến là crashing và fast tracking.
Earned value là gì ?
dđo lường tiến triển của dự án đến thời điểm xem xét hoặc giá trị của công việc đã được hoàn tất cho đến thời điểm xem xét.
Earned value analysis là gì ?
phân tích giá trị thu được – là kỹ thuật phổ biến để đo lường hiệu quả dự án. Kỹ thuật này xem xét các đo lường về tiến độ, chi phí và phạm vi và so sánh tiến triển thực tế với các tiến triển kỳ vọng
P là gì ?

Planned Value (PV) là gì ?
 Kế Hoạch Giá Trị: Ngân sách được duyệt được dùng cho kế hoạch phân bổ cho công việc dựa vào lịch trình thực hiện của activity hoặc WBS. Cũng được gọi là chi phí ngân sách công việc theo lịch trình (BCWS).
Estimate at completion (EAC) là gì ?
ước lượng tại thời điểm hoàn thành – ước lượng chi phí kỳ vọng của dự án hay công việc vào thời điềm hoàn thành công việc
Estimate to compleate (ETC) là gì ?
ước lượng cần phải hoàn thành – thông số đ lường chi phí cần thêm để hoàn tất công việc.
Evalution criteria là gì ?
tiêu chuẩn đánh giá – phương pháp chia điểm và xếp hạng các nhà cung cấp trong tiến trình quản trị mua sắm.
Expert jugdement là gì ?
đánh giá của chuyên gia – là một công cụ của nhiều  tiến trình hoạch định. công cụ này dựa trên một cá nhân hay một nhóm có kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực cần xin ý kiến đánh giá.
External dependency là gì ?
các mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc do các bên không nằm trong dự án tác động.
Extinction là gì ?
một hình thức kết thúc dự án khi mà các công việc dự án đã được hoàn thành và được các bên hữu quan chấp nhận.
Failure cost là gì ?
chi phí trục trặc – là một khoản chi phí chất lượng phát sinh khi nảy sinh khi phát sinh vấn đề và dự án không tiến triển theo kế hoạch
Fast tracking là gì ?
sắp xếp các công việc song song – là một kỹ thuật rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng cách sắp xếp các công việc song song với nhau thay vì tuần tự như trước đó.
Feasibility study là gì ?
nghiên cứu khả thi – là nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định xem dự án có thể triển khai được không, gồm có đánh giá về xác xuất thành công dự án và khả năng tồn tại của các sản phẩm dự án.
Fixed price contract là gì ?
hợp đồng giá cố định – hợp đồng mà người mua trả cho người bán một mức chi phí cố định cho sản phẩm hay dịch vụ cung ứng. đây cũng là loại hợp đồng mà người bán phải gánh chịu nhiều rủi ro nhất.
Float là gì ?
thời gian dự trữ – là khoản thời gian cho phép một công việc có thể được trì hoãn so với thời điểm bắt đầu sớm mà vẫn không làm chậm trễ thời hạn kết thúc dự án. thời gian dự trữ còn được gọi là thời gian tự do (slack time)
Flowchart là gì ?
là loại biểu đồ mô tả trình tự các bước cần phải thực hiện nhằm đạt được một mục tiêu nào đó. một lưu đồ cũng có thể biểu diễn cách thức mà các thành phần trong một hệ thống tác động liên quan với nhau.
Force majeure là gì ?
bất khả kháng – là các rủi ro nằm ngoài phạm vi của quản trị rủi ro dự án như bão lụt, động đất, núi lửa, chiến tranh, khủng bố, đình công,..
Formal acceptance and closure là gì ?
chấp nhận và kết thúc hợp đồng – đây là tiến trình gởi một văn bản chính thức cho người bán để thông báo rằng hợp đồng đã hoàn tất và chính thức chấp nhận (nghiệm thu) sản phẩm mà người bán cung cấp.
Foward pass là gì ?
bước tính xuôi – một kỹ thuật trong tính toán tiến độ nhằm xác định ngàu bắt đầu sớm và kết thúc sớm của công việc cũng như của dự án.
Funtional manager là gì ?
người đứng đầu các bộ phận chức năng trong tổ chức. đây là một thành phần quan trọng vì quyết định thành công của dự án (chi phối nguồn lực, công nghệ mà dự án sử dụng)
Funtional organization là gì ?
hình thức tổ chức dự án, trong đó dự án dưới quyền quản lý của một bộ phận chức năng nào đó hoặc luân chuyển quản lý qua nhiều bộ phận chức năng khác nhau. đây là hình thức mà nhà quản trị chức năng có quyền lớn nhất đối với dự án.
Gantt charts là gì ?
một công cụ để biểu điễn tiến độ của dự án. biểu đồ này cũng có thể biểu diễn đường găng, trình tự trước sau của công việc, thời điểm bắt đầu, kết thúc công việc và các nguồn lực được phân bổ cho công việc đó.
Goals là gì ?
mục đích – mô tả những gì mà dự án cần làm, cần phải đạt được hay hoàn tất. mục đích phải được phát biểu bằng các ngôn tư cụ thể, rõ ràng, chính xác, có thể đo lường được và gắn với một khuôn khổ thời gian xác định
GERT là gì ?
Graphical Evaluation and Review Technique – một kỹ thuật phân tích toán học dùng để biểu diễn tiến độ và ước lượng thời gian thực hiện công việc. Kỹ thuật này cho phép các tính toán xác xuất, biểu diễn các nhánh có điều kiện và vòng lặp.
Hard dependency là gì ?
mối quan hệ phục thuộc bắt buộc, không thể thay đổi giữa các công việc
hard logic là gì ?
như hard dependency
history information là gì ?
thông tin về các dự án đã thực hiện trước đó
information distribution là gì ?
phân phối thông tin – tiến trình cung cấp thông tin cho các nhóm hữu quan
Initiation là gì ?
khởi sự dự án – công nhận chính thức sự ra đời của dự án.
integrated change control system là gì ?
kiểm soát thay đổi tích hợp -  là tiến trình ảnh hưởng đến các yếu tố có thể gây ra thay đổi, sau đó xác định xem thay đổi có cần thiết  hay đã xảy ra chưa và tiến hành quản lý các thay đổi. các tiến trình quản lý thay đổi khác được tích hợp với tiến trình này.
 là gì ?

issues là gì ?
các vấn đề, các việc cần giải quyết
inerative là gì ?
manf tính lặp lại, ví dụ hoạch định không phải thực hiện một lần mà là nhiều lần, trong quá trình thực hiện có thể phải thay đổi nên hoạch định lại.
kaizen là gì ?
là một lý thuyết về quản lý chất lượng xuất phát từ Nhật bản, hàm ý cải tiến chất lượng liên tục. Tất cảc các thành viên dự án nên liên tục tìm kiếm các cơ hội để cải tiến chất lượng
lags là gì ?
Một lag là thời gian chờ được chèn vào giữa hai activities. Ví dụ cần 3 ngày sau khi đổ xi măng (cho đủ cứng) để tiếp tục xây hạng mục khác.
leader là gì ?
người lãnh đạo
leads là gì ?
Một lead được dùng để ngụ ý rằng một Activitie có thể bắt đầu trước khi hoạt động tiền nhiệm của nó hoàn tất. Ví dụ viết mã phần mềm có thể bắt đầu trước khi hoạt động thiết kế kết thúc 5 ngày
lessons learned là gì ?
Bài học kinh nghiệm từ các dự án khác
logical relationships là gì ?
mối quan hệ phụ thuộc giữa hai công việc, trong đó một công việc phải bắt đầu hay kết thúc  trước khi thực hiện (bắt đầu hay kết thúc) một việc khác.
make or buy analysis là gì ?
phân tích làm hay mua ngoài – là một đầu vào của tiến trình hoạch định mua sắm, trong đó xem xét liệu có hiệu quả hơn về mặt chi phí nếu tổ chức tự sản xuất hay mua ngoài một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó. phân tích mua hay làm không chỉ  thực hiện trên mảng chi phí mà còn cả vấn đề năng lực, kỹ năng, mức sẵn sàng, các bí quyết, giấy phép,…
mandatory dependency là gì ?
quan hệ phụ thuộc bắt buộc., ví dụ phải thiết kế rồi mới thi công.
mathematical analysis là gì ?
là một công cụ trong tiến trình xây dựng tiến độ nhằm tính các thời điểm sớm và muộn cho các công việc trong dự án. các tính toán này chưa tính đến giới hạn về nguồn lực.
matrix organization là gì ?
là một hình thức tổ chức dự án, một nhân viên chịu sự quản lý của Functional manager và Project manager, đây gọi là kiểu quản lý theo ma trận
metrics là gì ?
một chuẩn đo lường có thể do Project manager chọn cho một dự án cụ thể
milestone là gì ?
cột mốc thời gian gian trong dự án, có thể để xem lại một số kết quả và đánh giá tình hình trước khi tiếp tục.
mitigation là gì ?
là một chiền lược giảm khả năng xảy ra và giảm mức độ ảnh hưởng của một rủi ro
need assessment là gì ?
đánh giá nhu cầu, là tiến trình được thực hiện trong giai đoạn khởi sự dự án. Bước này thường được thực hiện nhằm xem xét các nhu cầu dẫn đến sự hình thành dự án
net present value (NPV) là gì ?
giá trị hiện tại ròng – phương pháp này tính giá trị ròng của giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai bằng cách chiết khấu các dòng tiền tương lai này bằng một tỉ suất tương đương với chi phí vốn của doanh nghiệp. dự án có NPV dương thì sẽ tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
nominal group technique là gì ?
Đây là kỹ thuật thường dùng (không phải luôn luôn) trong các cuộc họp brainstorming , nó xếp loại các ý tưởng tạo ra trong quá trình brainstorming.
payback period là gì ?
thời gian hoàn vốn – một mô hình đánh giá dự án dựa trên cơ sở thời gian để thu hồi số vốn đầu tư ban đầu. dự án có thời gian hoàn vốn ngắn thì được ưa thích hơn mặc dù mô hình có nhược điểm là không tính đến dòng ngân quỹ phát sinh sau thời điểm hoàn vốn và không tính đến giá trị thời gian của tiền tệ.
performance là gì ?
thành quả, các kết quả đã thực hiện được, tiến độ thực hiện được.
performance measurement là gì ?
đo lường thành quả – các công cụ, các biện pháp và quy trình đo lường để đánh giá việc thực hiện dự án.
Performance reporting là gì ?
báo cáo thực hiện – là tiến trình thu thập thông tin liên quan đến tiến triển của dự án và việc hoàn thành dự án, sau đó báo cáo các thông tin này đến các nhóm hữu quan.
Performance review là gì ?
xem xét thành quả – việc thu thập và báo cáo về tình hình và tiến triển của dự án cho nhóm hữu quan. các báo cáo này bao gồm báo cáo thực trạng, báo cáo tiến độ và dự báo. xem xét thành quả là một công cụ của tiến trình báo cáo thực hiện
PERT là gì ?
program eveluation and review technique – kỹ thuật thẩm định và đánh giá theo chương trình là một kỹ thuật lập kế hoạch tiến độ trong điều kiển rủi ro, cho phép tính đến xác xuất xảy ra của các công việc với 3 giá trị : lạc quan, bi quan và dễ xảy ra nhất.
Preassignment là gì ?
phân công trước – là công cụ trong tiến trình “thu nhận nhân viên” trong đó một kế hoạch dự án được đưa ra để đấu thầu song các nhân viên đã được phân công trước như một phần không thể tách dời của dự án.
Precedence relationship là gì ?
tương tự logical relationship
Prevention là gì ?
ngăn ngừa/phòng ngừa – ngăn ngừa các lỗi xảy ra trong một tiến trình. Đây là mối quan tâm cơ bản của quản trị chất lượng trong dự án.
Prevention cost là gì ?
chi phí ngăn ngừa – là các chi phí gắn với việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng bằng cách sản xuất ra sản phẩm không sai hỏng
Probability là gì ?
xác xuất – khả năng xảy ra của một sự kiện nào đó.
Process là gì ?
Tiến trình – làm một tập hợp các bước công việc  được thực hiện theo một trình tự để đạt được mục tiêu xác định
Procurement là gì ?
mua sắm/mua hàng cho dự án – là tiến trình mua hàng hàng, dịch vụ từ bên ngoài nhằm phục vụ cho dự án.
Procurement documents là gì ?
tài liệu mua sắm – các tài liệu nhằm mời gọi các nhà cung cấp dự thầu về một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. các tài liệu này bao gồm mời đề xuất (RFP), mời cung cấp thông tin (RFI), mời dự thầu (IFB), mời chào giá (RFQ).
Procurement management plan là gì ?
kế hoạch quản trị mua sắm – tài liệu mô tả cách thức quản trị tiến trình mua sắm trong đó chỉ rõ loại hợp đồng sẽ sử dụng, quyền hạn của nhóm dự án, cách thức tiến trình mua sắm được tích hợp với các tiến trình quản trị khác.
Product analysis là gì ?
phân tích sản phẩm – mô tả về sản phẩm của dự án nhờ một số công cụ như phân tích giá trị, phân tích chức năng, triển khai chức năng chất lượng, phân tích chia nhỏ sản phẩm…
Procduct scope là gì ?
phạm vi sản phẩm – bản mô tả các thuộc tính của sản phẩm, được văn bản hoá chính thức.
Product verification là gì ?
kiểm tra sản phẩm – bước trong tiến trình kết thúc hợp đồng nhằm xác định liệu công việc mô tả trong hợp đồng có được hoàn thành một cách chính xác và đúng theo yêu cầu hay không.
Program là gì ?
là một nhóm các dự án được phối hợp với nhau, có liên quan với nhau.
Progressive elaboration là gì ?
xác định dần dần – là một thuộc tính của dự án, có nghĩa là các tính chất, đặc điểm của sản phẩm dự án được làm sáng tỏ và tinh gọn dần dần.
Project charter là gì ?
hiến chương dự án – là tài liệu thường do nhà tài trợ phê chuẩn nhằm chính thức công bố sự ra đời của dự án và là cơ sở để huy động nguồn lực cho dự án.
Project communication managment là gì ?
quản trị truyền thông trong dự án – là một trong những lĩnh vực kiến thức  của PMBoK guide để đảm bao sao cho có sự truyền thông phù hợp, kịp thời đến các nhóm hữu quan trong dự án.
Project cost management là gì ?
quản trị chi phí trong dự án – là một trong những lĩnh vực kiến thức của PMBoK guide liên quan đến hoạch định chi phí, lập ngân sách và kiểm soát chi phí.
Project humanresource management là gì ?
quản trị nguồn nhân lực trong dự án – là một trong những lĩnh vực kiến thức của PMBoK guide nhằm đảm bảo việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực trong dự án, gồm có: hoạch định tổ chức, thu nhận nhân viên và phát triển nhóm.
Project intergration management là gì ?
quaản trị dự án tích hợp – là một lĩnh vực kiến thức của PMBoK guide nhằm phối hợp tất cả các phương diện của dự án.
Project life cycle là gì ?
Vòng đời dự án – là tập hợp tất cả các giai đoạn từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án.
Project management là gì ?
quản trị dự án – là các tiến trình được sử dụng để khởi sự, lập kế hoạch, thực thi, kiểm soát và kết thúc dự án bằng cách áp dụng các kỹ năng, kiến thức, các công cụ và kỹ thuật quản trị dự án để đạt các mục tiêu đề ra.
Project management office là gì ?
PMO – văn phòng quản trị dự án, là một bộ phận được lập ra để xây dựng và duy trì các thủ tục và các tiêu chuẩn cho các hoạt động quản trị dự án trong tổ chức.
project management knowledge areas là gì ?
các lĩnh vực kiến thức quản trị dự án – gồm có chín lĩnh vực: quản trị thời gian, quản trị chi phí,, quản trị nguồn nhân lực, quản trị mua sắm, quản trị chất lượng, quản trị rủi ro, quản trị phạm vi và quản trị dự án tích hợp.
project monitoring là gì ?
hoạt động theo dõi, thu thập thông tin để phục vụ cho công tác kiểm soát dự án.
Project plan là gì ?
kế hoạch dự án – là bản kế hoạch tích hợp tất kết quả của tất cả các tiến trình hoạch định khác. kế hoạch dự án là tài liệu vô cùng quan trọng để hướng dẫn dự án trong quá trình thực hiện, đồng thời để đánh giá hiệu quả và kiểm soát dự án. kế hoạch dự án còn là một công cụ truyền thông cho các nhóm hữu quan trong dự án.
Project procurement mangement là gì ?
quản trị mua sắm trong dự án – là một trong chín lĩnh vực quản trị dự án theo PMBoK guide liên quan đến mua sắm hàng hoá và dịch vụ cho dự án.
Project proposal là gì ?
đề xuất dự án
Project quality management là gì ?
quản trị chất lượng  dự án – là một trong chín lĩnh vực kiến thức của quản trị dự án, nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu  về chất lượng của dự án. Quản trị chất lượng gồm có các tiến trình hoạch định chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng.
project record là gì ?
các bản ghi về dự án – là tất cả các thông tin liên quan đến dự án bao gồm các báo cáo, các bản ghi nhớ, tiến độ, kế hoạch và các tài liệu khác.
project report là gì ?
báo cáo dự án – là kết quả của tiến trình phân phát thông tin, có chứa các thông tin của dự án như: báo cáo thực trạng dự án và các biên bản từ các cuộc họp
Project risk management là gì ?
quản trị rủi ro dự án – là mộ trong chín lĩnh vực kiến thức của quản trị dự án nhằm xác định rõ và lập kế hoạhc cho các rủi ro tiềm ẩn có thể tác động đến dự án. tiến trình này bao gồm có hoạch định rủi ro, xác định rủi ro, phân tích định tính và định lượng rủi ro, hoạch định các phương án đối phó, theo dõi và kiểm soát rủi ro
project schedule là gì ?
tiến độ dự án – là bản kế hoạch về mặt thời gian cho các công việc trong dự án cũng như toàn bộ dự án trong đó chỉ rõ thời điểm bắt đầu, kết thúc và thời gian để thực hiện các công việc cũng như toàn bộ dự án.
project scope là gì ?
phạm vi dự án – phạm vi dự án mô tả các công việc  cần thiết để sản xuất ra sản phẩm hay dịch vụ cho dự án, bao gồm các yêu cầu mô tả cụ thể các đặc điểm và chức năng của sản phẩm hay dịch vụ.
project scope management là gì ?
quản trị phạm vi dự án – là một tong chín lĩnh vực kiến thức quản trị dự án với trọng tâm là công việc của dự án và chỉ  các công việc cần thiết để hoàn thành dự án. các tiến trình này gồm có khởi sự, hoạch định phạm vi, xác định phạm vi, kiểm tra phạm vi và kiểm soát thay đổi phạm vi.
project selection criteria là gì ?
tiêu chuẩn lựa chọn dự án – một loạt các tiêu chuẩn để đánh giá dự án, xếp thứ tự ưu tiên và lựa chọn dự án để triển khai. Các tiêu chẩn này có thể là định tính hay định lượng và có thể liên quan đến nhiều lãnh vựa khác nhau như tài chính, marketing, sản xuất, công nghệ, nhân sự, chất lượng….
project sponsor là gì ?
người tài trợ cho dự án – thường là một nhà quản trị cấp cao trong tổ chức, có quyền hạn phân bổ nguồn lực và hiệu lực hoá các quyết định liên quan đến dự án.
project time management là gì ?
quản trị thời gian dự án – là một trong chín lĩnh vực kiến thức của quản trị dự án. quản trị thời gian gồm các công việc ước lượng thời gian của các công việc trong dự án, xem xét lại kế hoạch tiến độ, theo dõi và kiểm soát các sai lệch từ kế hoạch tiến độ.
projectized organiztion là gì ?
tổ chức theo hình thức dự án – trong mô hình này, công ty được tổ chức theo dự án và Project Manager điều khiển dự án. Những cá nhân được phân công vào dự án và báo cáo cho Project manager. Khi thi, nếu bạn thấy chữ “Projectized”, bạn nên nghĩ đến chữ “no home”. Nhân viên chỉ làm các công việc dự án và khi dự án kết thúc họ không có phòng ban để trở về. Họ cần được phân công vào dự án khác hoặc làm công  việc mới. Các mối thông tin liên lạc chủ yếu xảy ra trong dự án.
quanlitative risk analysis là gì ?
phân tích định tính rủi ro – tiến trình xác định các tác động mà rủi ro có thể gây ra đối với dự án và xác xuất mà rủi ro có thể xảy ra. trên cơ sở đó xếp thứ tự các rủi ro theo mức độ ảnh hưởng của chúng đến mục tiêu dự án.
quality assurance là gì ?
đảm bảo chất lượng – tiến trình thực hiện đánh giá chất lượng để xác định xem dự án được thực hiện như thế nào nhằm da93m bảo rằng dự án đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng của dự án. tiến trình này nên được lặp đi lặp lại trong suốt vòng đời dự án
quality control là gì ?
kiểm soát chất lượng – tiến trình nhằm giám sát các kết quả công việc để đánh giá xem các kết quả này có thoả mãn được các tiêu chuẩn về chất lượng đã nêu trong kế hoạch quản lý chất lượng không ? tiến trình kiểm soát chất lượng  sẽ đánh giá xem liệu kết quả cuối cùng có phù hợp với các yêu cầu và mô tả sản phẩm đã được xác định trong suốt các tiến trình hoạch định hay không ?
quality management plan là gì ?
kế hoạch quản trị chất lượng – là bản kế hoạch mô tả rõ cách thức mà các thành viên nhóm dự án sẽ thực thi chính sách chất lượng và huy động các nguồn lực  cần thiết để triển khai kế hoạch chất lượng, đồng thời chỉ rõ các trách nhiểm của nhóm dự án trongt việc thực thi chất lượng cũng như tất cả các tiến trình và các thủ tục mà nhóm dự án và tổ chức sẽ sử dụng để thoả mãn các yêu cầu về chất lượng.
quality planning là gì ?
hoạch định chất lượng – tiến trình xác định các tiêu chẩn chất lượng áp dụng cho dự án và cách thức để đạt được các tiêu chuẩn đó.
quantitative risk analysis là gì ?
phân tích định lượng rủi ro – tiến trình gắm một giá trị xác xuất với từng rủi ro đã được xác định và đánh giá tác động tiềm ẩn của các rủi ro này đối với các mục tiêu của dự án.
rebaseline là gì ?
điều chỉnh kế hoạch gốc.
regulation là gì ?
qui định – là các điều luật hay các quy định bắt buộc được chính phủ hay cơ quan có thẩm quyền ban hành. ngoài ra các tổ chức cũng có quy định riêng của họ. các quy định đòi hỏi phải tuân thủ chặt chẽ.
requirement là gì ?
yêu cầu – là các đặc điểm hay đặc tính kỹ thuật cần phải tuân thủ của sản phẩm hay dịch vụ dự án.
resource loading là gì ?
tải trọng nguồn lực – nhu cầu sử dụng từng loại nguồn lực cụ thể cho từng thời kỳ của dự án.
resource allocation là gì ?
phân bổ nguồn lực – là hoạt động phân bổ nguồn lực cho các công việc trong dự án . sau khi phân bổ nguồn lực, chúng sẽ được tính tải trọng nguồn lực chung của dự án để biết nguồn lực nào bị quá tải (Overlocatteded) tức là nhu cầu lớn hơn mức sẵn sàng của nguồn lực trong thời kỳ đó.
reserve time là gì ?
thời gian dự phòng – kỹ thuật thêm vào một lượng thời gian nào đó cho từng công việc để dự phòng cho các rủi ro về tiến độ.
residual risks là gì ?
rủi ro còn lại – rủi ro vẫn còn chưa được giải quyết sau khi đẽ triển khai chiến lược đối phó rủi ro.
resource calendars là gì ?
lịch làm việc của nguồn lực – thời biểu làm việc của một nguồn lực cụ thể thế nào – mức độ sẵn sàng của nguồng lực đó cho dự án.
resource capabilities là gì ?
khả năng của nguồn lực – bản mô tả khả năng của nguồn lực, máy móc, nguyên liệu,… được phân bổ cho công việc.
resource histogram là gì ?
biểu đồ nguồn lực – biểu đồ biểu diễn nhu cầu nguồn lực của toàn bộ dự án theo trục thời gian.
resoure leveling là gì ?
điều phối nguồn lực – kỹ thuật dịch chuyển các công việc có thời gian tự do hoặc chia nhỏ công việc sao cho vẫn không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án, với mục tiêu làm cho nhu cầu nguồn lực trở nên đều đặn giữa các thời kỳ .
resource planning là gì ?
hoạch định nguồn lực – là tiến trình xác định tất cả các nguồn lực cần thiết và khối lượng của các nguồn lực này để thực hiện các công việc của dự án.
resoure rate là gì ?
đơn giá nguồn lực sử dụng cho dự án
resource requirement là gì ?
yêu cầu nguồn lực – là kết quả của tiến trình hoạch định nguồn lực, trong đó mô tả loại nguồn lực và khối lượng của từng loại cần thiết cho từng công việc trong WBS
responsibility assigment matrix là gì ?
ma trận phân công trách nhiệm – ma trận này làm rõ các vai trò và trách nhiệm của các cá nhân gắn với từng công việc trong WBS để đảm bảo rằng mỗi yếu tố trong WBS đề được đảm đương.
revision là gì ?
xem xét lại – là hoạt động điều chỉnh lại tiến độ đã được thông qua trước đó sao cho phù hợp với các thay đổi được thông qua. một thuật ngữ khác của từ này là cập nhật (update)
reward and recognition system là gì ?
hệ thống đánh giá và khen thưởng – là một công cụ trong tiến trình phát triển nhóm dự án, hệ thống này là cách chính thức để các nhà quản trị cấp cao và nhà quản trị dự án công nhận, khen thưởng và cổ vũ cho các hành vi tốt.
rework là gì ?
làm lại – là hiện tượng một công việc nào đó phải thực hiện lại, để tuân thủ theo đúng yêu cầu chất lượng hay tiêu chuẩn chất lượng.
risk là gì ?
 Sự kiện rủi ro là điều được xác định trước mà có thể xảy ra hoặc không; nó có thể có tác động tích cực hoặc tiêu cực lên dự án. Project manager thường chỉ quan tâm đến những mối đe doạ – điều này có thể sai lầm và tác động tiêu cực đến dự án. Đừng quên rằng còn có những tác động tích cực – “rủi ro tốt”, gọi là cơi hội
risk management plan là gì ?
kế hoạch quản trị rủi ro – là tiến trình ghi rõ cách thức quản trị các rủi ro trong dự án.
risk monitoring and controling là gì ?
theo dõi và kiểm soát rủi ro – là tiến trình đối phó với rủi ro khi chúng xảy ra
risk response plan là gì ?
kế hoạch đối phó rủi ro – là một kế hoạch của tiến trình hoạch định đối phó rủi ro, kế hoạch này mô tả các hành động cần thiết nếu rủi ro lường trước xảy ra. kế hoạch cũng bao gồm tất cảc các rủi ro đã được xác định, mô tả về các rủi ro và các phương diện của dự án bị rủi ro tác động.
Schedule variance là gì ?
sai lệch tiến độ – là một thông số tính từ phân tích giá trị thu được nhằm đánh giá mức độ thực hiện của dự án về phương diện tiến độ.
schedule change control system là gì ?
hệ thống kiểm soát thay đổi tiến độ – là hệ thống các tài liệu xác định cách thức các thay đổi về tiến độ sẽ diễn ra và được quản lý như thế nào. hệ thống này cũng lưu trữ các số liệu theo dõi về yêu cầu thay đổi, mô tả các tiến trình để thực hiện thay đổi tiến độ và chi tiết hoá mức quyền hạn, để thông qua các thay đổi về tiến độ.
schedule development là gì ?
xây dựng tiến độ – là tiến trình tính toán, xây dựng tiến độ các công việc của dự án, kết quả của tiến trình này là bản kế hoạch gốc về tiến độ. bản kế hoạch này xác định các thời điểm bắt đầu và kết thúc công việc, ấn định trình tự thực hiện các công việc và độ dài thời gian, đồng thời thể hiện các phân bổ nguồn lực cho công việc.
schedule performance index là gì ?
SPI, chỉ số hiệu quả về mặt tiến độ – là một kỹ thuật trong phân tích giá trị thu được nhằm đánh giá hiệu quả về mặt tiến độ.
schedule updates là gì ?
cập nhật tiến độ – là kết quả của tiến trình kiểm soát tiến độ nhằm điều chỉnh các công việc và ngày giờ cho phù hợp với các thay đổi đã được thông qua hay phù hợp với hành động điều chỉnh.
scope change control là gì ?
kiểm soát thay đổi phạm vi – tiến trình liên quan đến việc ghi nhận và quản lý các thay đổi so với phạm vi dự án . bất cứ điều chỉnh nào đối với bản WBS đã được thông qua cũng được xem như thay đổi phạm vi . các thay đổi trong phạm vi sản phẩm cũng đòi hỏi thay đổi đối với phạm vi dự án.
scope changes là gì ?
thay đổi phạm vi – là bất kỳ thay đổi nào đối với WBS đã được thông qua. thay đổi phạm vi có thể đòi hỏi phải có các thay đổi hay cập nhật đối với các mục tiêu, chi phí, các đo lường về chất lượng hay các xem xét về kiểm soát và điều chỉnh tiến độ. thay đổi phạm vi thường dẫn đến điều chỉnh tiến độ.
scope definition là gì ?
xác định phạm vi – là tiến trình xác định những gì mà dự án cần thực hiện và chỉ những gì cần phải thực hiện để đạt được mục tiêu. sau đó các công việc này sẽ được chia nhỏ thành các phần việc với quy mô nhỏ hơn, dễ quản lý hơn để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác lập kế hoạch, ước lượng và kiểm soát.
scope management plan là gì ?
kế hoạch quản trị phạm vi dự án – là tài liệu phân tích mức độ tin cậy và ổn định của phạm vi dự án, đồng thời ghi nhận lại tiến trình được sử dụng để quản lý phạm vi và các thay đổi đối với phạm vi.
scope statement là gì ?
là tài liệu chỉ rõ các mục tiêu, kết quả và các yêu cầu của dự án. tài liệu này được xem như tài liệu gốc của các quyết định về dự án trong tương lai. scope statement cũng thường bao gồm một phần lý giải về tính cấp thiết của dự án (Business justification)
scope verification là gì ?
kiểm tra phạm vi – tiến trình chính thức hoá sự chấp nhận phạm vi dự án và chủ yếu là chú trọng đến chấp nhận kết quả công việc.
scoring model là gì ?
mô hình cho điểm – là phương pháp lựa chọn các đề xuất dự án trong đó cho điểm và xếp hạng các dự án dựa trên điểm số kết quả.
screening system là gì ?
hệ thống sàng lọc – là một loạt các tiêu chuẩn hiệu quả được xác định trước nhằm sàng lọc các nhà cung cấp. đây là một công cụ trong tiến trình chọn lực nhà cung cấp.
secondary risk là gì ?
rủi ro thứ cấp – rủi ro bắt nguồn từ việc thực hiện một chiến lược rủi ro.
sensitivity analysis là gì ?
phân tích độ nhạy – là một công cụ phân tích rủi ro nhằm đánh giá tác động của sự biến đổi của một hoặc nhiều biến số đến kết quả cuối cùng của dự án.
slack time là gì ?
thời gian dự trữ.
soft logic là gì ?
xem discrestionary dependency.
solicitation là gì ?
mời dự thầu – là tiến trình mời thầu hoặc mời thầu có đề xuất kỹ thuật, hay mời báo giá từ những nhà cung cấp.
source selection là gì ?
chọn nhà cung cấp – tiến trình thu nhận các hồ sơ thầu hoặc báo giá và lựa chọn ra một nhà cung cấp để thực hiện hay cung ứng sản phẩm, dịch vụ.
staff acquisition là gì ?
thu nhận nhân viên – tiến trình huy động nguồn nhân lực và phân công nhân sự vào dự án. nhân sự có thể đến từ bên ngoài hoặc bên trong tổ chức.
staffing pool description là gì ?
mô tả lực lượng nhân sự – là đầu vào của tiến trình thu nhận nhân viên, trong đó xem xét các kinh nghiệm, sở thích cá nhân, cá tính, mức độ sẵn sàng và năng lực chuyên môn của các thành viên tiềm năng của nhóm dự án.
staffing requirements là gì ?
yêu cầu nhân sự – là một bộ phận của nhu cầu nguồn lực . nhu cầu nhân sự trở thành yếu tố đầu vào của tiến trình hoạch định tổ chức vì danh sách này liệt kê tất cả các loại kỹ năng  đòi hỏi, mức năng lực và các cá nhân hay các nhóm có thể cung cấp kỹ năng này cho dự án đồng thời lhuôn khổ thời gian mà dự án cần đến các kỹ năng này.
stakeholder là gì ?
nhóm hữu quan – là các cá nhân hay tổ chức có quyền lợi với dự án và ảnh hưởng đến sự thành công của dự án một cách trực tiếp hay gián tiếp.
standards là gì ?
tiêu chuẩn – là các qui định, hướng dẫn hay các đặc tính cần phải tuân thủ và đã được phê chuẩn bởi một tổ chức có thẩm quyền. tiêu chuẩn là đầu vào của tiến trình hoạch định chất lượng.
startvation là gì ?
rút bớt nguồn lực – là một trong những hình thức kết thúc dự án trong đó nguồn lực tài chính hoặc nhân sự bị rút khỏi dự án.
statement of work là gì ?
là tài liệu mô tả chi tiết các mục tiêu của dự án, công việc của dự án, các đặc tính kỹ thuật chính xác và chi tiết của sản phẩm hay dịch vụ yêu cầu và tiến độ của dự án.
status view meeting là gì ?
họp đánh giá thực trạng dự án – các cuộc họp trong qua trình triển khai dự án nhằm cung cấp các thông tin cập nhật về tiển triển của dự án.
steering commitee là gì ?
hội đồng tuyển chọn – là một nhóm các nhà quản trị cấp cao trong tổ chức, chịu trách nhiệm chọn lựa và sắp xếp thứ tự ưu tiên giữa các dự án cũng như ảnh hưởng đế một số quyết định quan trọng khác cho dự án. hội đồng này cũng có thể có các đại diện từ các bộ phận chức năng trong tổ chức.
team building là gì ?
xây dựng nhóm – là một trong những công cụ trong tiến trình phát triển nhóm, nhằm tập hợp một nhóm các cá nhân đa dạng, sao cho họ làm việc một cách hiệu quả nhất.
team development là gì ?
phát triển nhóm – là tiến trình nhằm tạo ra môi trường làm việc cới mở, khuyến khích các nhóm hữu quan cũng như để phát triển nhóm dự án thành một nhóm hiệu quả, biết phối hợp và có thể đạt được thành công.
time and materials contract là gì ?
hợp đồng theo thời gian và nguyên vật liệu – là loại hợp đồng kết hợp giữa hợp đồng giá cố định và hợp đồng chi phí phát sinh, trong đó tổng chi phí được tính trên cơ sở thống nhất trước đơn giá.
top down estimating là gì ?
ước lượng từ trên xuống. xem thêm analogous estimating
transference là gì ?
chuyển giao – là chiến lược đối phó rủi ro, trong đó rủi ro được chuyển đến một bên thứ 3. ví dụ mua bảo hiểm.
trend analysis là gì ?
phân tích xu hướng – là một kỹ thuật dự báo để đánh giá xem liệu hiệu quả dự án có được cải thiện theo thời gian hay không bằng cách định kỳ phân tích các kết quả dự án.
trigger là gì ?
kích hoạt – là triệu chứng báo hiệu trước rủi ro sắp xảy ra.
variance at completion là gì ?
sai lệch tại thời điểm hoàn thành – một thông số trong kỹ thuật phân tích giá trị thu được nhằm tính sự khác biệt giữa ngân sách tại thời điểm hoàn thành (BAC) với ước lượng chi phí tại thời điểm hoàn thành (EAC). VAC – BAC – EAC
variance analysis là gì ?
phân tích sai lệch – là kỹ thuật phân tích so sánh giá trị thực tế với giá trị kế hoạch . phân tích sai lệch có thể được thực hiện trên phương diện chi phí hoặc tiến độ.
WBS là gì ?
Work breakdown structure – cây cấu trúc công việc – là tài liệu xác định kết quả cuối cùng của công việc rồi sau đó chia nhỏ công việc này thành nhiều công việc nhỏ hơn, dễ quản lý hơn. WBS thường được sắp xếp thành các cấp với cấp sau chi tiết hơn cấp trước.
Work package là gì ?
gói công việc – là công việc chi tiết nhất, ở cấp thấp nhất của WBS.
workaround là gì ?
phản ứng đột xuất – là một đối phó rủi ro đột xuất khi một rủi ro không được dự tính trước xảy ra hoặc là một phản ứng chưa được lập kế hoạch trước một rủi ro đã xác định.


  =========================
Các thuật ngữ trong Báo cáo tài chính-Terms in Financial Statements

Balance sheet ---- Bảng cân đối kế toán -
Bookkeeper: ---- người lập báo cáo
Capital construction: ---- xây dựng cơ bản
Cash ---- Tiền mặt -
Cash at bank ---- Tiền gửi ngân hàng -
Cash in hand ---- Tiền mặt tại quỹ -
Cash in transit ---- Tiền đang chuyển -
Check and take over: ---- nghiệm thu
Construction in progress ---- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang -
Cost of goods sold ---- Giá vốn bán hàng -
Current assets ---- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn -
Current portion of long-term liabilities ---- Nợ dài hạn đến hạn trả -
Deferred expenses ---- Chi phí chờ kết chuyển -
Deferred revenue ---- Người mua trả tiền trước -
Depreciation of fixed assets ---- Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình -
Depreciation of intangible fixed assets ---- Hoa mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình -
Depreciation of leased fixed assets ---- Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính -
Equity and funds ---- Vốn và quỹ -
Exchange rate differences ---- Chênh lệch tỷ giá -
Expense mandate: ---- ủy nghiệm chi
Expenses for financial activities ---- Chi phí hoạt động tài chính -
Extraordinary expenses ---- Chi phí bất thường -
Extraordinary income ---- Thu nhập bất thường -
Extraordinary profit ---- Lợi nhuận bất thường -
Figures in: millions VND ---- Đơn vị tính: triệu đồng -
Financial ratios ---- Chỉ số tài chính -
Financials ---- Tài chính -
Finished goods ---- Thành phẩm tồn kho -
Fixed asset costs ---- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình -
Fixed assets ---- Tài sản cố định -
General and administrative expenses ---- Chi phí quản lý doanh nghiệp -
Goods in transit for sale ---- Hàng gửi đi bán -
Gross profit ---- Lợi nhuận tổng -
Gross revenue ---- Doanh thu tổng -
Income from financial activities ---- Thu nhập hoạt động tài chính -
Income taxes ---- Thuế thu nhập doanh nghiệp -
Instruments and tools ---- Công cụ, dụng cụ trong kho -
Intangible fixed asset costs ---- Nguyên giá tài sản cố định vô hình -
Intangible fixed assets ---- Tài sản cố định vô hình -
Intra-company payables ---- Phải trả các đơn vị nội bộ -
Inventory ---- Hàng tồn kho -
Investment and development fund ---- Quỹ đầu tư phát triển -

Itemize: ---- mở tiểu khoản
Leased fixed asset costs ---- Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính -
Leased fixed assets ---- Tài sản cố định thuê tài chính -
Liabilities ---- Nợ phải trả -
Long-term borrowings ---- Vay dài hạn -
Long-term financial assets ---- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn -
Long-term liabilities ---- Nợ dài hạn -
Long-term mortgages, collateral, deposits---- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn -
Long-term security investments ---- Đầu tư chứng khoán dài hạn -
Merchandise inventory ---- Hàng hoá tồn kho -
Net profit ---- Lợi nhuận thuần -
Net revenue ---- Doanh thu thuần -
Non-business expenditure source ---- Nguồn kinh phí sự nghiệp -
Non-business expenditure source, current year -- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay -
Non-business expenditure source, last year ---- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước -
Non-business expenditures ---- Chi sự nghiệp -
Non-current assets ---- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn -
 

Operating profit ---- Lợi nhuận từ hoạt động SXKD -
Other current assets ---- Tài sản lưu động khác -
Other funds ---- Nguồn kinh phí, quỹ khác -
Other long-term liabilities ---- Nợ dài hạn khác -
Other payables ---- Nợ khác -
Other receivables ---- Các khoản phải thu khác -
Other short-term investments ---- Đầu tư ngắn hạn khác -
Owners' equity ---- Nguồn vốn chủ sở hữu -
 

Payables to employees ---- Phải trả công nhân viên -
Prepaid expenses ---- Chi phí trả trước -
Profit before taxes ---- Lợi nhuận trước thuế -
Profit from financial activities ---- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -
Provision for devaluation of stocks ---- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -
Purchased goods in transit ---- Hàng mua đang đi trên đường -
 

Raw materials ---- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho -
Receivables ---- Các khoản phải thu -
Receivables from customers ---- Phải thu của khách hàng -
Reconciliation: ---- đối chiếu
Reserve fund ---- Quỹ dự trữ -
Retained earnings ---- Lợi nhuận chưa phân phối -
Revenue deductions ---- Các khoản giảm trừ -
 

Sales expenses ---- Chi phí bán hàng -
Sales rebates ---- Giảm giá bán hàng -
Sales returns ---- Hàng bán bị trả lại -
Short-term borrowings ---- Vay ngắn hạn -
Short-term investments ---- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn -
Short-term liabilities ---- Nợ ngắn hạn -
Short-term mortgages, collateral, deposits---- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn -
Short-term security investments ---- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn -
Stockholders' equity ---- Nguồn vốn kinh doanh -
Surplus of assets awaiting resolution ---- Tài sản thừa chờ xử lý -
 

Tangible fixed assets ---- Tài sản cố định hữu hình -
Taxes and other payables to the State budget---- Thuế và các khoản phải nộp nhànước -
Total assets ---- Tổng cộng tài sản -
Total liabilities and owners' equity ---- Tổng cộng nguồn vốn -
Trade creditors ---- Phải trả cho người bán -
Treasury stock ---- Cổ phiếu quỹ -
Welfare and reward fund ---- Quỹ khen thưởng và phúc lợi -
Work in progress ---- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang -   


=====================================
Thuật ngữ bảo hiểm
***
Absolute assignment Chuyển nhượng hoàn toàn
Accelerated death benefit rider Điều khoản riêng về trả trước quyền lợi bảo hiểm
Accidental death and dismemberment rider Điều khoản riêng về chết và thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn
Accidental death benefit Quyền lợi bảo hiểm bổ sung khi người bảo hiểm chết do tai nạn
Accumulated value Giá trị tích luỹ
Accumulation at interest dividend option Lựa chọn tích luỹ lãi chia
Accumulation period Thời kỳ tích luỹ
Accumulation units Đơn vị tích luỹ
Activity at work provision Điều khoản đang công tác
Activities of daily living Hoạt động thường ngày
Actuaries Định phí viên
AD & D Rider (acidental death and dismemeberment rider) Điều khoản riêng về chết và tổn thất toàn bộ do tai nạn
Additional insured rider Điều khoản riêng bổ sung người được bảo hiểm
Additional term insurance dividend option Lựa chọn sử dụng lãi chia để mua bảo hiểm tử kỳ
Adjustable life insurance Bảo hiểm nhân thọ có có thể điều chỉnh
Administrrative services o­nly (ASO) contract Hợp đồng dịch vụ quản lý
Adverse seletion – antiselection Lựa chọn đối nghịch (lựa chọn bất lợi)
Aggregate stop loss coverage Bảo hiểm vượt tổng mức bồi thường.
Aleatory contract Hợp đồng may rủi
Allowable expensive Xin phí hợp lý
Annual return Doanh thu hàng năm
Annual statement Báo cáo năm
Annual renewable term (ART) insurance – yearly renewable term insurance Bảo hiểm từ kỳ tái tục hằng năm
Annunity Bảo hiểm niên kim (Bảo hiểm nhân thọ trả tiền định kỳ)
Annutant Người nhận niên kim
Annunity beneficiary Người thụ hưởng của hợp đồng niên kim
Annunity certain Thời hạn trả tiền đảm bảo – niên kim đảm bảo
Annunity date Ngày bắt đầu trả niên kim
Annunity mortality rates Tỷ lệ tử vong trong bảo hiểm niên kim
Annunity units Đơn vị niên kim.
Antiselection Lựa chọn đối nghịch (lựa chọn bất lợi)
APL provision – automatic premium loan provision Điều khoản cho vay phí tự động
Applicant Người yêu cầu bảo hiểm
Assessment method Phương pháp định giá
Assets Tài sản
Assignee Người được chuyển nhượng
Assignment Chuyển nhượng
Assignment provision Điều khoản chuyển nhượng
Assignor Người chuyển nhượng
Attained age Tuổi hiện thời
Attained age conversion Chuyển dổi hợp đồng theo tuổi hiện thời
Automatic dividend option Lựa chọn tự động sử dụng lãi chia
Automatic nonforfeiture benefit Quyền lợi không thể tự động huỷ bỏ
Automatic premium loan (APL) provision Điều khoản cho vay phí tự động
Bargaining contract Hợp đồng mặc cả (thương thuyết)
Basic medical expense coverage Bảo hiểm chi phí y tế cơ bản
Beneficiary Người thụ hưởng
Benefit period Thời kỳ thụ hưởng
Benefit schedule Bảng mô tả quyền lợi bảo hiểm
Bilateral contract – unilateral contract Hợp đồng song phương , hợp đồng đơn phương
Blended rating Định phí theo phương pháp tổng hợp
Block of policy Nhóm hợp đồng đồng nhất
Business continuation insurance plan Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh
Business overhead expense coverage Bảo hiểm chi phí kinh doanh
Buy-sell agreement Thoả thuận mua bán
Calendar-year deductible Mức miễn thường theo năm
Canadian Council of Insurance Regulator Hội đồng quản lý bảo hiểmCanada.
Canadian life and Health Insurance Association (CCIR) Hiệp hội bảo hiểm nhân thọ và sức khoẻ Canada
Canadian life and health insurance compensation corporation (CLHIA) Tổ chức bảo vệ quyền lợi khách hàng bảo hiểm nhân thọ và sức khoẻCanada
Cancellable policy Hợp đồng có thể huỷ bỏ
Capital Vốn
Capitation Phí đóng theo đầu người
Case management Quản lý theo trường hợp.
Cash dividend option Lựa chọn nhận lãi chia bằng tiền
Cash refund annunity Niên kim hoàn phí
Cash surrender value Giá trị giải ước (hoàn lại)
Cash surrender value nonforfeiture option Lựa chọn huỷ hợp đồng để nhận giá trị giải ước (hoàn lại)
Cash value Giá trị tích luỹ của hợp đồng
Cede Nhượng tái bảo hiểm
Ceding company Công ty nhượng tái bảo hiểm(công ty bảo hiểm gốc)
Certificate holder Người được bảo hiểm nhóm (trong bảo hiểm nhóm)
Certificate of insurance Giấy chứng nhận bảo hiểm
Change of occupation provision Điều khoản về sự thay đổi nghề nghiệp
Children’s insurance rider Đìều khoản riêng bảo hiểm cho trẻ em
Critical illness coverage (CI) Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
Claim Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Claim analist Người giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Claim cost Chi giải quyết quyền lợi bảo hiểm (trong định giá bảo hiểm)
Claim examiner Người giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Claim specialist Tương tự Claim examiner
Class designation Chỉ định nhóm người thụ hưởng
Class of policies Loại đơn bảo hiểm
Closed contract Hợp đồng đóng (Loại hợp đồng chỉ bao gồm các điều kiện, điều khoản trong hợp đồng là có giá trị)
Closely held business Doanh nghiệp giới hạn số thành viên,
Coinsurance povision Điều khoản đồng bảo hiểm
Collateral assigmenent Thế chấp
Common disaster clause Điều khoản đồng tử vong
Community property state Bang (quốc gia) theo chế độ đồng sở hữu tài sản
Commutative contract Hợp đồng ngang giá
Compound interest Lãi gộp (kép)
Comprehensive major mediacal policy Đơn bảo hiểm chi phí y tế tổng hợp (gộp)
Concurrent review Đánh giá đồng thời
Conditional promise Lời hứa có điều kiện
Conditional renewable policy Hợp đồng tái tục có điều kiện.
Conservative mortality table Bảng tỷ lệ chết thận trọng
Consideration Đối thường
Contingency reserves Dự phòng giao động lớn
Contingent beneficiary Người thụ hưởng ở hàng thứ hai.
Contingent payee Người thụ hưởng kế tiếp
Continuous – premium whole life policy Đơn bảo hiểm trọn đời đóng phí liên tục.
Contract Hợp đồng
Contract of adhesion Hợp đồng định sẵn
Contract of indemnity Hợp đồng bồi thường.
Contract holder Người chủ hợp đồng
Contractual capacity Năng lực pháp lý khi ký kết hợp đồng.
Contributory plan Chương trình bảo hiểm nhóm cùng đóng phí.
Conversion privilege Quyền chuyển đổi hợp đồng
Conversion provision Điều khoản chuyển đổi hợp đồng
Cenvertible term insurance policy Bảo hiểm tử kỳ có thể chuyển đổi
Coordination of benefit (COB) provision Điều khoản kết hợp quyền lợi.
Copayment Cùng trả tiền
Corporation Công ty
Cost of living adjustment (COLA) benefit Quyền lợi bảo hiểm điều chỉnh theo chi phí sinh hoạt.
Credit life insurance Bảo hiểm tín dụng tử kỳ.
Critical illness (CI) coverage Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
Cross-purchase method Phương pháp mua chéo
Declined risk Rủi ro bị từ chối
Decreasing term life insurance Bảo hiểm tử kỳ có số tiềm bảo hiểm giảm dần
Deductible Mức miễn thường
Deferred annunity Niên kim trả sau
Deferred compensation plan Chương trình phúc lợi trả sau.
Defferred profit sharing plan (DPSP) Chương trình bảo hiểm chia sẻ lợinhuận
Defined benefit pensionplan – defined contribution pension plan Chương trình hưu trí xác định quyền lợi.
Defined contribution pension plan Chương trình hưu trí xác định phần đóng góp.
Dental expense coverage Bảo hiểm chi phí nha khoa.
Deposit administration contract Hợp đồng quản lý quỹ hữu trí
Disability buyout coverage Bảo hiểm mua lại cổ phần khi thương tật.
Disability income benefit Trợ cấp thu nhập khi thương tật.
Disability income coverage Bảo hiểm trợ cấp thu nhập .
Dividend options Các lựa chọn về sử dụng lãi chia
Divisible surplus Lợi nhuận đem chia
Domestic insurer Công ty bảo hiểm của bang (thuật ngữ tại Mỹ)
Double indemnity benefit Quyền lợi chỉ trả gấp đôi
Dread disease (DD) benefit Quyền lợi bảo hiểm cho một số bệnh (chết) hiểm nghèo
EFT method (Electronic Funds Transfer) Phương pháp chuyển tiền điện tử
Eligibility period Thời hạn chờ đủ điều kiện
Elimination period Thời gian chờ chi trả
Employee retirement income security act (ERISA) đạo luật bảo đảm thu nhập khi về hưu của người lao động.
Employees’ profit sharing plan (EPSP) Chương trình chia sẻ lợi nhuận cho người lao động.
Endorsement Bản sửa đổi bổ sung
Endorsement method (1) Phương pháp chuyển quyền sở hữu hợp đồng bảo hiểm bằng văn bản.
(2) Phương phá thay đổi người thụ hưởng bằng văn bản
Endowment insurance Bảo hiểm hỗn hợp (bảo hiểm và tiết kiệm)
Enrollment period – eligibility period Thời hạn chờ đủ điều kiện
Entire contract provision Điều khoản về bộ hợp đồng đầy đủ
Entity method Phương pháp duy trì thực thể
Estate plan Chương trình xử lý tài sản
Evidence of insurability Bằng chứng về khả năng có thể bảo hiểm
Exclusion Điều khoản loại trừ
Exclution rider Điều khoản riêng loại trừ (loại trừ một số rủi ro xác định)
Expected mortality Tỷ lệ tử vong dự tính
Experience Phí tính theo kinh nghiệm
Extended term insurance nonforfeiture option Lựa chọn sử dụng giá trị tích luỹ để mua bảo hiểm tử kỳ.
Face amount Số tiền bảo hiểm
Face value Số tiền bảo hiểm
Facility of payment clause Điều khoản về lựa chọn thanh toán
Family income coverage Bảo hiểm thu nhập gia đình
Family income policy Đơn bảo hiểm thu nhập gia đình
Family policy Đơn bảo hiểm gia đình
Fiduciary Người nhận uỷ thác
Field office Văn phòng khu vực
Financial intermediary Trung gian tài chính
Financial services industry Ngành dịch vụ tài chính
First beneficiary – primary beneficiary Người thụ hưởng hàng thứ nhất
First dollar coverage Bảo hiểm toàn bộ chi phí y tế
Fixed amount option Lựa chọn trả góp số tiền bảo hiểm
Fixed benefit annunity Niên kim quyền lợi xác định
Fixed period option Lựa chọn thời hạn chỉ trả xác định
Flexible premium annunity Niên kim có phí bảo hiểm linh hoạt
Flexible premium variable life insurance Phí bảo nhân thọ biến đổi đóng phí linh hoạt
Foreign insurer Công ty bảo hiểm ngoài bang (thuật ngữ tại Mỹ)
Formal contract Hợp đồng chính tắc
Fraternal benefit sociaty Hội trợ cấp ái hữu
Fraudulent claim Khiếu nại gian lận
Fraudulent misrepresentation Kê khai gian lận
Free- examination provision- Điều khoản về thời hạn xem xét (cân nhắc)
Fully insured plan Chương trình bảo hiểm nhóm đầy đủ.
Fully self insured plan Chương trình tự bảo hiểm đầy đủ.
Funding mechanism Cơ chế (phương pháp) gây quĩ
Funding vehicle Phương tiên gây quĩ
Future purchase option benefit Lựa chọn mua thêm quyền lợi bảo hiểm
Gatekeeper Người giám sát
General investment account Tài khoản đầu tư tổng hợp
GI benefit Quyền lợi khả năng bảo hiểm được đảm bảo
Grace period Thời gian gia hạn nộp phí
Grace period provision Điều khoản về thời gian gia hạn nộp phí
Graded premium policy Đơn bảo hiểm định kỳ tăng phí
Gross premium Phí toàn phần
Group creditor life insurance Bảo hiểm nhân thọ nhóm cho chủ nợ
Group deferred annunity Niên kim nhóm trả sau
Group insurance policy Đơn bảo hiểm nhóm
Group insureds Người được bảo hiểm trong đơn bảo hiểm nhóm
Group policy holder Chủ hợp đồng bảo hiểm nhóm
Gurantted income contract Hợp đồng đảm bảo thu nhập
Guaranteeed insurability (GI) benefit Quyền lợi về khả năng bảo hiểm được đảm bảo
Guaranted investment contract Hợp đồng đầu tư bảo đảm
Guaranted renewable policy đơn bảo hiểm tái tục được đảm bảo
Head office Trụ sở chính
Health insurance policy Đơn bảo hiểm sức khoẻ
Health maintenance organization (HMO) Tổ chức đảm bảo sức khoẻ
Home office Trụ sở chính
Home service agent Đại lý bảo hiểm phục vụ tại nhà
Home service distribution system Hệ thống phân phối qua đại lý phục vụ tại nhà
Hospital expense coverage Bảo hiểm chi phí nằm viện
Immediate annunity Niên kim trả ngay
Impairment rider Điều khoản riêng loại trừ bệnh
Income protection insurance Bảo hiểm bảo đảm thu nhập
Incontestable clause Điều khoản thời hạn miễn truy xét
Increasing term life insurance Bảo hiểm tửkỳ có số tiền bảo hiểm tăng dần
Indemnity benefits Quyền lợi bồi thường
Indeterminate premium life insurance policy đơn bảo hiểm có phí bảo hiểm không xác định
Individual insurance policy Đơn bảo hiểm cá nhân
Individual retirement account Tài khoản hưu trí cá nhân
Individual retiremenet annunity Niên kim hưu trí cá nhân
Individual retiremenet arrangement (IRA) Chương trình bảo hiểm hưu trí cá nhân (IRA tại Mỹ)
Individual stop loss coverage Bảo hiểm vượt mức bồi thường cá nhân
Informal contract Hợp đồng không chính tắc
Initial premium Phí bảo hiểm đầu tiên
Installment refund annunity Niên kim hoàn phí trả góp
Insurable interest Quyền lợi có thể được bảo hiểm
Insurance agent Đại lý bảo hiểm
Insurance companies act Đạo luật quản lý công ty bảo hiểm
Insured Người được bảo hiểm
Insurer administered plan Chương trình bảo hiểm do công ty bảo hiểm quản lý (bảo hiểm nhóm)
Interest Lãi
Interest option Lựa chọn về lãi
Interest sensitive whole life insurance Bảo hiểm trọn đời biến đổi theo lãi suất
Interpleader Quyền lợi được phán quyết bởi toà án
Irrevocable beneficiary Người thụ hưởngkhông thể thay đổi
Joint and last servivorship anunity Niên kim cho người còn sống và người cùng sống
Joint and survisorship life income option Lựa chọn mua niên kim cho người còn sống và ngưòi cùng sống
Joint mortgage redemption insurance Bảo hiểm khoản vay thế chấp cho hai người
Joint whole life insurance Bảo hiểm nhân thọ trọn đời cho hai người
Juvenile insurance policy Đơn bảo hiểm trẻ em.
Key person Người chủ chốt
Key person disability coverage Bảo hiểm thương tật cho nguời chủ chốt
Lapse Huỷ bỏ hợp đồng
Last survivor life insurance Bảo hiểm nhân thọ cho người còn sống
Law of large numbers Qui luật số lớn
Legal actions provision Điều khoản thời hạn khiếu kiện
Legal reserve system Hệ thống dự phòng theo luật.
Level premium system Phí bảo hiểm quân bình
Level term life insruance Bảo hiểm nhân thọ có số tiền bảo hiểm không đổi
Liabilities Nợ phải trả
Life annuity Niên kim trọn đời
Life income annunity with period certain Niên kim trọng đời có đảm bảo.
Life income option Lựa chọn trả tiền bảo hiểm suốt đời.
Life income with period certain option Lựa chọn trả tiền bảo hiểm suốt đời có đảm bảo.
Life income with refund annunity Niên kim hoàn phí
Life insurance policy Đơn bảo hiểm nhân thọ
Life insured Người được bảo hiểm
Limited payment whole life policy Đơn bảo hiểm đóng phí có thời hạn.
Liquidation Thanh lý
Liquidation period Thời hạn thanh lý
Loading Phụ phí
Long term care (LTC) benefit Quyền lợi bảo hiểm chăm sóc ý tế dài hạn
Long term care (LTC) coverage Bảo hiểm chăm sóc y tế dài hạn
Long term group disability income coverage Bảo hiểm thương tật nhóm dài hạn
Long term individual disability income coverage Bảo hiểm thương tật mất thu nhập cá nhân dài hạn
Loss ratio Tỷ lệ tổn thất (bồi thường)
Major medical insurance plans Chương trình bảo hiểm chi phí y tế chính
Managed care Phương pháp quản lý chăm sóc sức khoẻ
Managed care plans Các chương trình quản lý chăm sóc sức khoẻ
Manual rating Định phí theo kinh nghiệm công ty
Market conduct laws Luật về hành vi kinh doanh
Master group insurance contract Hợp đồng bảo hiểm nhóm
Material misrepresentation Kê khai sai yếu tố quan trọng
Maturity date Ngày đáo hạn
Medical expense coverage Bảo hiểm chi phí y tế
Minimum premium plan Chương trình phí bảo hiểm tối thiểu.
Minor Người vị thành niên.
Misrepresentation Kê khai sai
Misstatement of age or sex provision Điều khoản về kê khai sai tuổi và giới tính
Mistaken claim Khiếu nại nhầm
Model Bill Bộ luật mẫu
Modified coverage policy Đơn bảo hiểm có quyền lợi bảo hiểm có thể điều chỉnh
Modified premium whole life policy Đơn bảo hiểm trọn đời có phí bảo hiểm có thể điều chỉnh
Monthly debit ordinary (MDO) policy Đơn bảo hiểm đóng phí tháng tại nhà
Moral hazard Rủi ro đạo đức
Morbidity tables Bảng tỷ lệ thưong tật
Mortality experience Tỷ lệ tử vong kinh nghiệm
Mortality table Bảng tỷ lệ tử vong
Mortage redemption insurance Chương trình bảo hiểm khoản vay thế chấp.
Mutual benefit method Phương pháp định phí tương hỗ (hay còn gọi là phương pháp định phí hậu tử vong)
Mutual insurance company Công ty bảo hiểm tương hỗ
NAIC: National Association of Insurance Commisioners Hiệp hội các cơ quan quản lý bảo hiểm quốc gia
Net amount at risk Giá trị rủi ro thuần
Net cash value Giá trị tích luỹ thuần
Net primium Phí thuẩn
Noncancellable policy đơn bảo hiểm không thể bị huỷ bỏ
Noncontributory plan Chương trình bảo hiểm nhóm không cùng đóng phí
Nonduplication of benefit provision Điều khoản bảo hiểm trùng
Nonforfeiture benefit Quyền lợi không thể khước từ
Nonguaranteed premium life insurance policy Đơn bảo hiểm có phí bảo hiểm không xác định
Nonparticipating policy Đơn bảo hiểm không chia lãi.
Nonqualified retirement savings plan Chương trình tiết kiệm hưu trí không đủ điều kiện miễn giảm thuế
Office of superintendent of insurance Văn phòng giám sát bảo hiểm
Open contract Hợp đồng mở
Option A Plan Chương trình lựa chọn A
Option B Plan Chương trình lựa chọn B
Optional insured rider ~ xem second insured rider
Optional modes of settlement Phương pháp thanh toán tuỳ chọn
Optionally renewable policy Đơn bảo hiểm tái tục tự chọn tục
Ordinary life insurance policy Đơn bảo hiểm nhân thọ thông thường
Ordinary age conversion Chuyển đổi hợp đồng theo tuổi gốc
Overhead expenses Chi phí kinh doanh
Overinsurance provision Điều khoản bảo hiểm vượt mức
Overinsured person Người được bảo hiểm vượt mức
Owners’ equity Vốn chủ sử hữu
Ownership of property Quyền sở hữu tài sản
PAC system- Xem Preauthorized check system
Paid up additional insurance dividend option Lựa chọn sử dụng lãi chia mua thêm bảo hiểm đóng phí một lần
Paid-up policy Đơn bảo hiểm có số tiền bảo hiểm giảm
Partial disability Thương tật bộ phận
Partial surrender provision Điều khoản giảm giá trị giải ước
Participating policy Đơn bảo hiểm có chia lãi
Partnership Hợp danh
Payee Người nhận tiền
Payment into court Trả quyền lợi bảo hiểm theo phán quyết của toà án
Payout options provision Điều khoản lựa chọn trả tiền bảo hiểm
Payout period Thời hạn chi trả
Payroll deduction method Phương pháp trả phí bảo hiểm bằng cách tự động khấu trừ lương
Pension benefits act đạo luật về quyền lợi hưu trí
Pension plan Chương trình bảo hiểm hưu trí
Period certain Thời hạn đảm bảo (trong niên kim)
Periodic level premium annunity Niên kim định kỳ quân bình
Permanenet life insurance Bảo hiểm nhân thọ dài hạn
Personal property Động sản
Personal risk Rủi ro cá nhân (rủi ro kinh tế, chết, giảm sút dức khoẻ)
Physical examination provision Điều khoản về kiểm tra sức khoẻ
Physical hazard Rủi ro thân thể
Physicians’ expense coverage Bảo hiểm chi phí y tế khám chữa bệnh.
Plan administrator Người quản lý chương trình bảo hiểm
Plan document Văn bản về chương trình bảo hiểm (hưu trí)
Plan participants Ngươi tham gia chương trình bảo hiểm
Plan sponsors Người tài trợ cho chương trình bảo hiểm
Policy Đơn bảo hiểm
Policy anniversary Ngày kỷ niệm hợp đồng
Policy benefit Quyền lợi bảo hiểm
Policy dividend Lãi chia
Policy form Mẫu hợp đồng
Policy loan Vay theo hợp đồng
Policy loan provision Điều khoản vay theo hợp đồng
Policy proceeds Số tiền bảo hiểm
Policy reserves Dự phòng theo hợp đồng
Policy prospectus Bảng mô tả quyền lợi bảo hiểm
Policy term Thời hạn hợp đồng
Policy rider Điều khoản riêng của đơn bảo hiểm
Policy withdrawal provision Điều khoản giảm giá trị tích luỹ của hợp đồng
Policy owner Người chủ hợp đồng bảo hiểm, hoặc người tham gia bảo hiểm
Portable coverage Quyền lợi bảo hiểm nhóm vẫn được duy trì
Post death assessmenet method Tương đương: mutual benefit method Phương pháp đinh phí hậu tử vong
Preadmission certification Kiểm tra trước khi nhập viện
Preauthorized check system Hệ thống trả phí thông qua séc
Pre-existing condition Các bệnh tật có sẵn
Preferance beneficiary clause Điều khoản về thụ hưởng theo hàng thừa kế
Preferred beneficialry classification Hàng thừa kế (ưu tiến) thứ nhất
Preferred risk Rủi ro dưới chuẩn
Premium Phí bảo hiểm
Premium delay arrangement Thoả thuận hoãn nộp phí (bảo hiểm nhóm)
Premium payment mode Phương thức nộp phí
Premium reduction devidend option Lựa chọn sử dụng lãi chia để nộp phí (hoặc khấu trừ phí bảo hiểm phải nộp)
Pre-need funeral insurance Bảo hiểm trả trứoc chi phí mai táng
Prescription drug coverage Bảo hiểm chi phí theo đơn thuốc
Presumptive disability Thương tật suy đoán
Primary beneficiary Người thu hưởng hàng thứ nhất
Primary care physician PCP Bác sỹ gia đình
Principal Vốn, tiền gốc
Probalility Xác suất
Probationary period Thời gian chờ để đủ điều kiện tham gia bảo hiểm nhóm
Profit Lợi nhuận
Profit sharing plan Chương trình chia sẻ lợi nhuận
Property Tài sản (quyền sở hữu tài sản)
Prospectus Bản cáo bạch
Pure risk Rủi ro thuần tuý
Real property Bất động sản
Recording methord Phương pháp thay đổi bằng văn bản
Redating Thay đổi theo ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng
Reduced paid-up insurance nonforfeiture option Lựa chọn chuyển sang hợp đồng có số tiền bảo hiểm giảm
Refund annunity Niên kim hoàn phí
Refund life income option Lựa chọn mua bảo hiểm niên kim hoàn phí
Regional office Văn phòng khu vực
Registered pension plan Chương trình bảo hiểm đủ điều kiện miễn giảm thuế (được đăng ký)
Resistered plan Chương trình bảo hiểm đủ điều kiện miễn giảm thuế (được đăng ký)
Registered retirement savings plan Chương trình tiết kiệm hưu trí được đăng ký
Reimbursemenet benefit Quyền lợi bảo hiểm đựoc bồi thường
Reinstatement Khôi phục hiệu lực hợp đồng
Reinstatement provision Điều khoản khôi phục hiệu lực hợp đồng
Reinsurance Tái bảo hiểm
Reinsurer Công ty tái bảo hiểm
Release Văn bản chấm dứt trách nhiệm bảo hiểm
Renewable term insurance policy Đơn bảo hiểm tử kỳ có thể tái tục
Renewal premiums Phí bảo hiểm tái tục
Renewal provision Điều khoản tái tục
Retention limit Mức giữ lại
Retrocession Nhượng tái bảo hiểm
Retrospective rating arrangement Thoả thuận xác định phí bảo hiểm theo tổn thất thực tế (trong bảo hiểm nhóm)
Retrospective review Đánh giá thực hiện hợp đồng
Revocable beneficiary Quyền thay đổi người thụ hưởng
Right of revocation Quyền thay đổi người thụ hưởng
Salary continuation plan Chương trình bảo hiểm bảo đảm tiền lương
Second insured rider Điều khoản riêng cho người được bảo hiểm thứ hai.
Secondary beneficiary Người thụ hưởng hàng thứ hai.
Second to die life insurance Tương tự last servivor life insurance
Segregated account or Separate account Tài khoản riêng
Selection against the insurer Lựa chọn bất lợi (đối nghịch)
Selection of risk Đánh giá rủi ro
Self administered plan Chương trình bảo hiểm tự quản
Self insurance Tự bảo hiểm
Settlement agreemenet Thoả thuận thanh toán
Settlement option Lựa chọn thanh toán
Settlement options provision Điều khoản về lựa chon thanh toán
Short term group disability income coverage Bảo hiểm mất thu nhập do thương tật nhóm ngắn hạn
Short term individual disability income coverage Bảo hiểm mất thu nhập do thương tật cá nhân ngắn hạn
Simple interest Lãi đơn
Simplified employee pension plan Chương trình bảo hiểm hưu trí giản đơn cho người lao động
Single premium annunity Niên kim nộp phí một lần
Single premium whole life policy Bảo hiểm trọn đời nộp phí một lần
Social security An sinh (bảo đảm) xã hội
Social security disability income Bảo đảm xã hội mất thu nhập do thương tật
Sole proprietorship Doanh nghiệp một chủ sở hữu
Solvency Khả năng thanh toán
Special class rates Tỷ lệ phí bảo hiểm đối với rủi ro vượt chuẩn
Specculative risk Rủi ro đầu cơ
Split dollar life insurance plan Chương trình nhân thọ cùng đóng phí
Spouse and children’s insurance rider Điều khoản riêng bảo hiểmcho con và người hôn phối
Standard premium rates Tỷ lệ phí chuẩn
Standard risk Rủi ro chuẩn
State insurance department Cơ quan quản lý bang về bảo hiểm
Statutory reserves Dự phòng bảo hiểm bắt buộc (theo luật)
Stop loss insurance Bảo hiểm vượt mức bồi thường
Stop loss provision Điều khoản bảo hiểm vượt mức bồi thường
Stock insurance company Công ty bảo hiểm cổ phần
Straight life annunity Niên kim trọn đời
Straight life incom option Lựa chọn mua bảo hiểm niên kim trọn đời
Substandard premium rates Tỷ lệ phí vượt chuẩn
Substandard risk Rủi ro vượt chuẩn
Succession beneficiary clause Điều khoản người thụ hưởng kế tiếp
Successor payee Người được trả tiền bảo hiểm kế tiếp
Suicide exclusion provision Điều khoản loại trừ tự tử
Superintendents’ guidelines Hướng dẫn của cơ quan quản lý về bảo hiểm
Supplemental major medial policy Đơn bảo hiểm chi phí y tế chính bổ sung
Supplementary contract Hợp đồng bổ sung
Surgical expense coverage Bảo hiểm chi phí phẫu thuật
Surplus Thặng dư (lợi nhuận)
Surrender charges Phí giải ước
Survivor benefit Quyền lợi đối với người còn sống
Survivor income plan Chương trình bảo hiểm thu nhập cho người còn sống


Từ điển tiếng Anh - Việt chuyên ngành Hàng Hải


A hand to the helm!: Một thủy thủ vào lái.
Abandonment: sự bỏ, sự từ bỏ, sự bỏ rơi.
Ability: khả năng.
Able seaman: Thủy thủ có bằng
Above: ở trên.
Absolute right: quyền tuyệt đối.
Absolve: miễn trách, giải phóng.
Accept: nhận, chấp nhận.
Acceptable: có thể chấp nhận được.
Accessibility: sự dễ lấy, dễ đến gần.
Accident: tai nạn.
Accommodate: chứa, làm cho thích hợp, dàn xếp, ở sống.
Accommodation: tiện nghi sinh hoạt, chỗ ăn ở.
Accompany: đi kèm, đi theo.
According to: theo, tùy theo.
Accordingly: (sao) cho phù hợp.
Account: tài khoản, sự thanh toán.
Account Department: Phòng kế toán tài vụ.
Accrue: dồn lại, tích lũy lại, cộng dồn.
Accurately: đúng, chính xác.
Acid: a xít.
Acknowledgement: sự thừa nhận, sự công nhận.
Acquaint with: quen thuộc với, làm quan.
Acquire: giành được, thu được, đạt được.
Act: đạo luật, sắc luật, hành động.
Act of God: Thiên tai, trường hợp bất khả kháng.
Action: sự hoạt động.
Action to avoid collision: điều động tránh va.
Activate: hoạt hóa, làm phóng xạ, làm hoạt động.
Actual: thực sự, thực tế.
Actual total loss: tồn thất toàn bộ thực tế.
Adapt to: phù hợp với.
Additional: thêm, bổ sung.
Additional data: những số liệu, (tài liệu dữ kiện) bổ sung.
Address: Gởi, viết cho.
Adequate: Thỏa đáng, thích hợp.
Adequate: Đủ, đầy đủ, tương xứng, thỏa đáng.
Adjust: Điều chỉnh.
Admidship: Zero lái, thẳng lái.
Admidships (midships)!: Zero lái!
Adminstration: sự quản lý.
Adminstration cost: Quản lý phí.
Administrative marchinery: Bộ máy hành chính.
Admiralty: Hàng hải, hải quân.
Admiralty’s list of lights: Danh sách các hải đăng của Bộ tư lệnh Hải quân.
Admit: Nhận, nhận vào.
Adopt: Chấp nhận, theo.
Advance: Sự ứng trước tiền, tiền ứng trước.
Advance of freight: Sự ứng trước tiền cước.
Advantage: Sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi.
Adventure: Phiêu trình, sự phiêu lưu, sự mạo hiểm.
Advertise: quảng cáo.
Advisable: nên, đáng theo.
Advise: báo, báo tin.
Aerial: ăng ten.
Affect: làm ảnh hưởng đến, tác động đến.
Affeightment: sự thuê chở, vận chuyển.
Afford: tạo cho, cấp cho.
Aft: đằng sau, đằng lái.
After sight: từ ngày xuất trình (thuật ngữ dùng để xác định thời hạn trả tiền của hối phiếu).
Age group: nhóm tuổi.
Agency: sự môi giới, sự trung gian, tác dụng, lực.
Aggregate: tổng số, toàn thể, toàn bộ, kết tập.
Agree: thỏa thuận, đồng ý.
Agreement: hợp đồng, giao kèo.
Ahead: tới, tiến về phía trước.
Aid: sự giúp đỡ, sự trợ giúp.
Aim: nhằm mục đích, có ý định.
Al variancè with: mâu thuẫn với, khác với.
Alcohold: cồn rượu, dung dịch (cồn, rượu).
All starboad (port)!: Hết lái phải (trái).
Allocate: phân công giao.
Allocation: sự phân phối, sự phân bố.
Allow: cho phép.
Allowance: sự trừ, sự bớt hạn định cho phép.
Alongside: dọc cầu tàu.
Alter: đổi, thay đổi.
Ambulance: xe cứu thương, xe cấp cứu.
Amend: sửa đổi, thay đổi, bổ sung.
Amendment: sửa đổi, bổ sung.
Among: trong số.
Amount: giá trị thực, tổng số, số lượng.
Amplify: khuếch đại.
Analysing: phân tích.
Analysis: sự phân tích.
Anchor: neo.
Anchor is aweigh (a trip): neo tróc (lỉn thẳng đứng)
Anchor is clear (foul): neo không vướng (vướng)
Anchor is up (awash): hết neo, neo lên khỏi mặt nước.
Anchorage: khu neo.
Anchovy: cá trồng.
And purposes: ý định và mục đích.
And the like: và đại loại như vậy.
Angle: góc.
Annex: phục lục.
Annual: hàng năm.
Anticipate: dự kiến, đoán trước.
Anti-clutter switch: công tắc khử nhiễu.
Apparel: trang thiết bị, đồ dùng dụng cụ.
Aparent: bề ngoài, rõ ràng, thấy rõ rà ngoài.
Apparent other and condition: tình trạng bề ngoài, bên ngoài.
Apparently: bề ngoài.
Appear: xuất hiện.
Append: viết thêm vào.
Apperently forward of beam: ước chừng ở phía trước trực ngang của mình.
Applicable: có thể áp dụng, có thể dùng.
Application form: đơn yêu cầu (mở tín dụng thư)
Apply: áp vào, áp dụng, thích ứng.
Appoint: chỉ định.
Appreciation: sự đáng giá.
Approach: sự đến gần, sự lại gần, sự gần đúng, sự thăm dò ý kiến.
Approach voyage: chuyển đi đã hợp đồng.
Appropriate: thích hợp, thích đáng.
Arbitrary: hay thay đổi, thất thường.
Area: khu vực, vùng.
Arise: nảy sinh, xuất hiện.
Arm: trang bị.
Arrange: thu xếp, dàn xếp.
Arrival: sự tới, sự đến.
Art: thuật, kỹ xảo, nghệ thuật.
Art = Article: điều
Article: mặt hàng, hàng.
As for: đối với, còn về.
As well as: cũng như.
Ascertain: xác định.
Ashore: trên bờ.
Aspect: khía cạnh, mặt.
Assess: đánh giá.
Assign: chuyển nhượng, chuyển giao.
Assistance: sự giúp đỡ, sự trợ giúp.
Association: hội, câu lạc bộ.
Assume: cho rằng (là đúng); giả sử (là đúng)
Asurance: sự cam đoan, sự bảo đảm, sự quả quyết.
Assurer: người bảo hiểm.
Astronomical: thuộc thiên văn.
At any place: bất kỳ nơi nào.
At any time: bất kỳ lúc nào.
At current rate: theo giá hiện hành.
At sight: trả ngay (hối phiếu)
At the same time: đồng thời.
At times: đôi khi, đôi lúc.
At variance with: mâu thuẫn với, khác với.
Atm = atmosphere: atmôtffe (đơn vị) đơn vị áp suất.
Attainable: có thể đạt tới.
Attempt: dự định, có ý định, có ý đồ.
Attend to: chú trọng, chăm lo.
Attendane: sự phục vụ, sự theo hầu, sự có mặt.
Attract: hấp dẫn, lôi cuốn.
Attractive: hấp dẫn, lôi cuốn.
Attributable: có thể quy cho.
Audible: có thể nghe thấy, nghe rõ.
Authorise: cho phép, được quyền.
Authority: người có thẩm quyền.
Authorization: sự cho phép, sự cho quyền.
Auxiliary: phụ trợ, phụ, thêm.
Availability: có thể được, có thể kiếm được.
Available: có hiệu lực, có giá trị, có sẵn để dùng.
Avast: dừng lại, đứng lại, khoan.
Avast heaving in (on): the cable!: ngừng (khoan) kéo neo!
Avast heaving in!: ngừng kéo! Cô lại!
Average: trung bình.
Avoid: tránh, tránh khỏi.
Avoidance: sự tránh được.
Awash: trôi nổi trên mặt nước, bị ngập sóng.
Baggage list: tờ khai hành lý.
Bailee: người nhận hàng hóa gởi để bảo quản.
Balance: số còn lại.
Balance cargo: số hàng còn lại.
Bale: kiện (hàng mềm).
Bale capacity: dung tích hàng bao kiện.
Ballast: nước balát (để dằn tàu).
Band: đai bọc ngoài, đai thuyền.
Bank: bãi ngầm (ở đáy sông), đê gờ ụ (đất đá).
Bank guaranty: giấy bảo đảm nhà băng (ngân hàng).
Banker: ngân hàng, nhà băng.
Bank’s correspondent: ngân hàng đại lý.
Barge: sà lan.
Barraty: bạo hành, sự chủ tầm của thuyền viên gây thiệt hại cho chủ tàu.
Barrel: thùng phi (hình trống).
Base on: làm cơ sở, dựa vào.
Basis: cơ sở.
Batter: bẹp, méo mó.
Be raedy to have in!: chuẩn bị kéo neo!
Bewilling to: sẵn sàng, sẵn lòng.
Beach: bãi biển, bãi tắm
Beacon: phao tiêu
Beam: chiều rộng lớn nhất của tàu, trục ngang.
Bear: chịu, bị (bore, borne, born).
Bearing: ở đỡ, bạc lót, bạc trục.
Bearth note: hợp đồng lưu khoang (cả tàu chợ lẫn tàu chuyến).
Beg: xin.
Behave: cư xử, chạy (máy móc, tàu bè).
Belief: sự tin tưởng.
Bell: chuông, cái chuông.
Belong to: thuộc về, của.
Bend: cong, võng.
Beneficiary: người hưởng, người được trả tiền.
Benefit: sự tác dụng, lợi ích.
Beyond: quá, vượt xa hơn.
Bilge pump: bơm la canh.
Bill of Exchange: hối phiếu.
Bill of health: giấy chứng nhận sức khỏe.
Bill of lading: vận đơn đường biển, vận tải đơn.
Bitt: cọc bích.
Blame: lỗi, trách nhiệm.
Blank (bearer)B/L: vận đơn không ghi đích danh người nhận hàng.
Boat: tàu (nhỏ), xuồng.
Body: tổ chức, con người, nhóm, hội đồng.
Boiler: nồi hơi.
Boiler feed pump: bơm cấp nước cho nồi hơi.
Bona fide: có thiện ý, thành thật, chân thật (từ la tinh).
Booking note: hợp đồng lưu khoang (tàu chợ).
Bosun: thủy thủ trưởng.
Bottom: đáy, tận cùng, dưới cùng.
Bound: bị ràng buộc.
Bound for: chạy tới, đi tới.
Bow: mũi tàu, đằng mũi.
Bowl: chậu la bàn.
Branch: chi nhánh.
Breach: sự vi phạm.
Breadth: chiều rộng.
Break bulk: bắt đầu dỡ hàng.
Breakdown: sự hỏng máy.
Breast line: dậy ngang.
Bridge: buồng lái, buồng chỉ huy.
Brightness: độ sáng.
Brilliance: sự sáng, độ sáng.
Broadly: rộng rãi.
Broker: người môi giới.
Brokerage: tiền môi giới.
Bulk – carrier: tàu chở hàng rời.
Bulk cargo: hàng rời.
Bulkhead: vách ngăn.
Bump: sự va mạnh, sự đụng mạnh.
Bundle: bó, bọc, gói.
Bunker: lấy nhiên liệu.
Buoy: phao.
Burden of proving: nghĩa vụ chứng minh.
Bursting: sự nổ.
Business: Nghiệp vụ, việc kinh doanh.
Buyer: người mua.
By gravity: tự chảy, do tác dụng của trọng lực.
By means of: bằng phương tiện.
By no means: tuyệt nhiên không, không phải là.
By their nature: về bản chất của chúng.
Commands for mooring: khẩu lệnh buộc dây.
C/O = care of: nhờ, chuyển giúp, để chuyển cho.
Cabin: cabin, buồng ngủ (ở tàu thuỷ).
Cable: cáp, lin.
Cadet: sĩ quan (sinh viên) thực tập trền tàu.
Calculate: tính, tính toán.
Calculation: sự tính toán.
Call: phí bảo hiểm (pand I).
Call sign: hô hiệu, tín hiệu gọi.
Can: hộp nhỏ, bình, biđông (đựng nước).
Canal: kênh đào, sông đào.
Canal dues: thuế qua kênh.
Cancel: hủy bỏ, xoá bỏ.
Cancelling: (Ngày) hủy bỏ hợp đồng.
Cant: đưa, xoay mũi, trở mũi, ném sang bên.
Cant the stern (the bow) off the pier!: Đưa lái (mũi) ra khỏi cầu tàu!
Canvas: bạt, vải bạt.
Capable: có khả năng, có năng lực.
Capacity: dung tích.
Capital: vốn, vốn đầu tư
Captain: thuyền trưởng.
Carboy: bình lớn có vỏ bọc ngoài để chở chất hóa học.
Card: đĩa la bàn.
Cardboad: cáctông, bìa cứng.
Care: sự chú ý, thận trọng.
Care of: nhờ, chuyển giúp, để chuyển cho.
Careless: cẩu thả.
Cargo: hàng hoá.
Cargo plan: sơ đồ xếp hàng.
Carpenter: thợ mộc.
Carriage: vận chuyển, vận tải, chuyên chở.
Carrier: người vận tải, người chuyên chở.
Carry out: thực hiện, tiến hành.
Carton: thùng cáctông, hộp các tông, hộp bìa cứng (đựng hàng).
Case: trường hợp.
Cash: tiền mặt.
Cask: thùng tonnô.
Cast: đúc.
Cast loose: thả dây, thả lỏng.
Catalogue: bản liệt kê mục lục.
Cater for: phục vụ cho.
Catering department: bộ phận (ngành) phục vụ trên tàu.
Cause: nguyên nhân, nguyên do.
Cautions: thận trọng, cẩn thận.
Cement: ximăng.
Certain: nào đó, chắc chắn.
Certificate: giấy chứng nhận.
Chance: khả năng, cơ hội.
Channel: kênh.
Chapel: nhà thờ nhỏ.
Chapter: chương, mục.
Characteristic: đặc điểm, đặc tính.
Charge: nhiệm vụ, bổn phận trách nhiệm.
Chart: hải đồ, bản đồ.
Chart datum: số không hải đồ, chuẩn độ sâu.
Charter: thuê tàu.
Charter – party: hợp đồng thuê tàu.
Check: kiểm tra.
Check her on the spring!: Giữ dây chéo!
Check the aftbreast line!: Hãm dây ngang lái lại!
Check your head rope (stern rope)!: Giữ dây mũi (lái)!
Checker: người kiểm tra: nhân viên kiểm đếm.
Chemical: hoá chất, chất hoá học.
Choice: sự lựa chọn, chọn lọc.
Chronometer: thời kế, crônômét.
Church: nhà thờ lớn.
Circle: vòng, hình tròn.
Circular: tròn, vòng, vòng quanh.
Circumstance: hoàn cảnh, trường hợp.
Claim: khiếu nại.
Clap: đóng sập vào, ấn mạnh, đặt nhanh.
Clap the stoppers!: Khoá neo lại.
Class: cấp hạng tàu.
Classification: sự phân loại (hạng).
Clause: điều khoản.
Clean B/L: vận đơn sạch không có ghi chú.
Clear (foul) anchor!: Neo không vướng (neo vướng)!
Clearcut: rõ ràng, dứt khoát.
Cleared: đã làm mọi thủ tục để có thể cho tàu rời bến.
Client: khách hàng.
Clockwise: theo chiều kim đồng hồ.
Close quarters situation: tình huống quá cận, việc đi đến quá gần.
Clutter: tiếng ồn ào, sự lộn xộn, sự hỗn loạn.
Coal: than.
Coast: bờ biển, ven biển.
Coast radio installation: đài (trạm) vô tuyến trên biển.
Cocoa: ca cao.
Code: luật lệ, quy tắc, bộ luật.
Code name: tên theo mã.
Co-extensive: cùng tăng lên, cùng mở rộng.
Collect: thu.
Collective B/L: vận đơn chung.
Collistion: sự đâm va, sự va chạm.
Combat: đối phó, loại bỏ.
Combination: sự kết hợp.
Come along: cập mạn.
Come alongside: cặp cầu, cặp mạn.
Command: quyền chỉ huy, quyền điều khiển.
Commence: bắt đầu.
Commence owing!: Bắt đầu lai dắt!
Commercial: thương mại, thương vụ.
Commission: tiền hoa hồng.
Commit: phạm phải, can phạm.
Committee: ban, tiểu ban.
Common: chung, công cộng.
Common carrier: người chuyên chở công cộng (với những điều kiện và giá cước quy định sẵn ).
Common law: luật phổ thông (Anh, Mỹ, Uc, Canada …)
Communicate: liên lạc, thông tin.
Comparison: sự so sánh.
Compatible: hợp, thích hợp, tương hợp.
Compensation: sự đền bù, sự bồi thường.
Competent: cp1 khả năng, có năng lực.
Competition: sự cạnh tranh.
Compile: ghi chép, biên soạn.
Complaint: sự góp ý, sự phàn nàn.
Complete: toàn bộ, hoàn toàn.
Completion: sự hoàn thành, sự kết thúc.
Comply with: tuân theo, đồng ý làm theo.
Comprehension: bao hàm, toàn diện, mau hiểu, tổng hợp.
Concentrate: tập trung vào.
Concern: liên quan.
Concurrent: xảy ra đồng thời, đồng thời với.
Conduct: sự điều khiển, sự hướng dẫn, sự chỉ đạo.
Conduct of vessel: hành trình của tàu thuyền.
Conduct of vessels in sight of one another: hành trình của tàu thuyền khi nhìn thấy nhau.
Confine: giới hạn, hạn chế.
Confirm: xác nhận, chứng thực, thừa nhận, phê chuẩn.
Confirmation: sự xác nhận.
Conform: phù hợp, đúng.
Conical: hình nón.
Connection: thanh truyền.
Connection rod: biên, thanh truyền, tay truyền.
Conscientious: tận tâm, chu đáo.
Consecutive voyage: chuyến liên tục.
Consent: sự đồng ý, sự thoả thuận.
Consequence: hậu quả.
Consequential: do hậu quả, do kết quả.
Consequently: bởi thế, do đó, vậy thì, vì vậy, cho nên.
Consider: xem tới, xét tới.
Considerable: lớn, đáng kể.
Considerably: đáng kể, nhiều.
Consideration: sự suy xét, sự cân nhắc.
Consignment: lô hàng, hàng hoá gởi.
Consistent with: phù hợp, thích hợp.
Constant: trung thành, bất biến, liên tiếp, kiên trì.
Constitute: tạo, tạo thành.
Constraint: thông số cho việc chạy tàu và khai thác.
Construction: cấu trúc, kết cấu.
Constructive total loss: tồn thất, ước tính coi như toàn bộ.
Consul: lãnh sự.
Consular: (thuộc) lãnh sự.
Consume: tiêu thụ.
Consumption: sự tiêu thụ.
Contact: tiếp xúc, giao thiệp, gặp gỡ.
Contain: chứa đựng, bao gồm.
Container: côngtenơ.
Container ship: tàu chở côngtenơ.
Contamination: sự làm hỏng, sự làm bẩn.
Content: nội dung.
Continuation: sự tiếp tục, sự làm tiếp.
Continue the present course!: Tiếp tục giữ đúng hướng như thế này!
Continuously: liên tục, liên tiếp.
Contour: đường viền.
Contract: hợp đồng.
Contrary to: trái với.
Contrast: sự trái ngược.
Contribution: sự đóng góp, sự góp phần, phần đóng góp.
Control: điều khiển, khống chế.
Convenience: sự thuận lợi, sự thuận tiện.
Convention: Công ước.
Convert: biến, biến đổi.
Conveyance: sự chở, sự chuyên chở.
Cool chamber: khoang lạnh.
Cope with: đối phó với.
Coral reef: đá ngầm san hô.
Corporate body: tổ chức đoàn thể.
Correct: đúng, chính xác.
Correction: sự tu chỉnh, sự sửa đổi.
Correspondence: thư tín.
Cost: chi phí, phí tổn.
Cost increase: khoản tăng về chi phí.
Cotton: bông.
Count: đếm.
Counter: chống lại, làm trái ngược lại.
Counter-offer: sự hoàn giá, hoàn giá chào.
Coupling: chỗ nối, vật nối.
Course: hướng.
Court: toà án.
Cover: che, bảo vệ, trải ra.
Craft: bè, tàu.
Crane driver: người lái cần cẩu.
Crankpin: chốt trục cam.
Crankshaft: trục cam.
Crate: tạo nên, tạo thành.
Credit: tín dụng.
Crew: thuyền viên, thuỷ thủ, thuyền bộ.
Crew list: danh sách thuyền viên.
Crisis: sự khủng hoảng.
Cross: đi qua, chạy qua, cắt hướng, chéo hướng.
Cruise: đi du lịch, đi chơi (bằng tàu biển).
Cubic feet: phít khối.
Cultivated field: cánh đồng có trồng trọt cày cấy.
Currency: sự thực hiện, thời gian lưu hành.
Current: hiện thời, hiện nay, đang lưu hành, hiện hành.
Curved line: đường cong.
Custody: sự trông nom, sự canh giữ.
Customary: theo phong tục, tập quán.
Customs: hải quan.
Customs officer: Sĩ quan hải quan.
Cylindrical: hình trụ.
Daily running cost: chi phí ngày tàu.
Damage: sự hư hỏng, thiệt hại.
Damages: tiền bồi thường thiệt hại, tiền bồi thường tai nạn.
Damp – resiting paper: giấy chống ẩm.
Danger: hiểm hoạ, sự nguy hiểm.
Dangerous: nguy hiểm.
Date: ghi (đề) ngày tháng.
Dawn: buổi đầu, rạng đông, bình minh.
Daylight: ban ngày, ánh sáng ban ngày.
Dead slow ahead (astern)!: Tới (lùi) thật chậm!
Dead weight: trọng tải.
Dead-freight: cước khống.
Deal with: có quan hệ với.
Deballast: bơm balát.
Debt: nợ nần, món nợ.
Decision: quyết định.
Deck department: ngành (bộ phận) boong.
Deck load: hàng trên boong.
Deckhand: thuỷ thủ boong.
Declaration: tờ khai, sự công bố.
Declaration of narcotic and drug: tờ khai các chất độc dược (thuuốc ngủ, ma túy)
Declaration of Arms and Ammunition: Tờ khai vũ khí, đạn dược.
Declare: công bố, tuyên bố.
Deduct: trừ đi, khấu trừ.
Deem: coi như, cho rằng.
Deepen: làm sâu, khoét sâu.
Default: lỗi lầm, sai sót.
Defect: sự cố hỏng hóc, sai sót, khuyết tật.
Deferred payment: mua chịu trả dần.
Define: định rõ, chỉ rõ tính chất.
Definition: sự định nghĩa, lời định nghĩa.
Deg = degree: độ.
Degree: độ.
Delay: sự chậm trễ, làm chậm trễ.
Deliver: giao, phát.
Delivery: giao, sự giao.
Delivery date: ngày giao hàng.
Delivery order: lệnh giao hàng.
Demand: nhu cầu, đòi hỏi.
Demise (bare-boat) C/P: hợp đồng thuê tàu trần (trơn).
Demurrage: tiền phạt làm hàng chậm.
Depart: khởi hành.
Departure: sự đi, sự khởi hành.
Depend on: tuỳ thuộc, phụ thuộc vào.
Dependable: có thể tin được, đáng tin cậy.
Dependent: phục thuộc, lệ thuộc.
Dependent on: phụ thuộc, lệ thuộc.
Dependent upon: phụ thuộc vào.
Deposit: tiền ký ngân, tiền đặt cọc.
Depreciation: sự mất giá, khấu hao.
Depreciction cost: chi phí khấu hao.
Depression: sự kinh doanh sa sút.
Depth: độ sâu.
Deratting: sự diệt chuột.
Derrick: cần cẩu tàu.
Descend: tụt xuống, đi xuống, xuống.
Describe: diễn ảt, định rõ tính chất.
Description: sự tả, sự diễn tả, sự mô tả.
Design: thiết kế, mẫu.
Desire: mong muốn, muốn.
Despatch: sự gởi đi, sự giải phóng tàu nhanh.
Destination: cảng đích, cảng dỡ hàng.
Destroy: phá hủy, làm mất hiệu lực.
Detain: giữ, cầm giữ, bắt đợi chờ.
Detention: sự cầm giữ, sự chậm trễ bắt buộc.
Deterioration: sư hư hỏng.
Determination: sự hết hạn, mãn hạn hợp đồng.
Determine: xác định.
Development: sự phát triển.
Deviation: sự chệch hướng, sự sai đường.
Device: dụng cụ, máy móc.
Diameter: đường kính.
Difference: sự khác nhau, sự chệnh lệch.
Deliberately: cố ý, chủ tâm, có tính toán.
Diligence: sự siêng năng, sự chuyên cần, sự cần cù.
Dimension: kích thước.
Dimmer: nút (công tắc).
Dispatch: giải phóng tàu nhanh.
Diretion: hướng.
Directly: trực tiếp.
Dirty: bẩn.
Disadvantage: nhược điểm, bất lợi.
Disappointment: sự thất ước, sự làm xong.
Disclaim: không nhận, chối.
Discount: chiết khấu.
Discriminate: phân biệt, đối xử.
Dishonest conduct: cách cư xử không trung thực.
Disinfection and Deratization certificate: Giấy chứng nhận tẩy uế khử trùng và diệt chuột.
Dislodge: đánh bật ra khỏi vị trí, trục ra khỏi.
Displacement: lượng rẽ nước.
Disposal: sự tùy ý sử dụng, sự sắp dặt.
Disposition: sự phân bổ, cách sắp xếp.
Dissolution: sự hủy bỏ, sự tan rã.
Distant: xa, cách, xa cách.
Distinction: sự phân biệt, điều khác nhau.
Distingguish: phân biệt, nhận ra.
Distress: cảnh hiểm nguy, cảnh hiểm nghèo, tai hoạ.
Diver: thợ lặn.
Diversion: sự chuyển hướng, sự chệch hướng.
Divide: chia, phân chia.
Do one’s utmost: làm hết sức mình.
Dock: ụ, chổ sửa chữa tàu.
Dock dues: thuế bến.
Dock gate: cửa ụ.
Dock receipt: biên lai kho hàng (cảng).
Document: tài liệu, giấy tờ
Documentary: thuộc tài liệu, tư liệu.
Documenary credit: tín dụng chứng từ, tín dụngthư.
Dominant: có ưu thế hơn, thống trị.
Donkeyman: hạ sĩ quan phụ trách thợ máy.
Dot: dấu chấm chấm.
Diuble up fore and aft!: gia cường gấp đôi mũi và lái!
Doubtful: nghi ngờ, hoài nghi.
Draft: hối phiếu.
Draft: mớn nước.
Drainage: ước thoát đi, sự dẫn lưu.
Draught: mớn nước.
Draw: rút (tiền).
Draw up: thảo, thảo ra, viết, lập.
Dredger: tàu cuốc, tàu hút bùn.
Drift: trôi giạt, bị cuốn đi.
Drive: đẩy, truyền động.
Drive off: đưa xuống, kéo xuống.
Drive on: đưa lên, kéo lên.
Drop: thả, buông lơi.
Drum: thùng phi.
Dry dock: ụ khô, ụ nổi.
Due: phụ phí, thuế.
Dueconcern: sự quan tâm thích đáng.
Due notice: thông báo kịp thời.
Due to: do, vì.
Duly: thích hợp, thoả đáng.
Duplicate: bản sao (hai bản).
Duration: thời gian, khoảng thời gian.
Duty: thuế, nhiệm vụ.
Earnings: tiền kiếm được, tiền lãi.
Ease the helm!: Trả lái từ từ.
Ease!: Trả lái từ từ.
Easy: hãy từ từ.
Easy ahead (astern)!: Tới (lùi) chậm!
Echo: tiếng đôi, tiếng vọng.
Economically: một cách kinh tế (tiết kiệm).
Eddy: xoáy nước, gió lốc.
Edge: lề, rìa, mép.
Edition: lần in ra, lần xuất bản.
Effect: mục đích, ý định, vấn đề.
Effective: hữu hiệu, hiệu quả.
Effectively: có hiệu quả, có hiệu lực.
Effectiveness of the action: hành động có hiệu quả của việc điều động.
Efficient: có hiệu quả, hiệu suất cao.
Efficient deck – hands: thủy thủ trên 19 tuổi đã qua kỳ kiểm tra năng lực.
Egyptian: Ai Cập.
Either: một trong hai, cả hai.
Electrical equipment: thiết bị điện.
Electromechanical: cơ điện, điện cơ học.
Electroventilation: thông gió bằng điện.
Elevator: máy nâng, máy trục.
Elicit: moi, gợi ra.
Elsewhere: ở một nơi nào khác.
Embarkation: xếp hàng lên tàu.
Embody: biểu hiện, kể cả.
Emergency steering system: hệ thống lái sự cố.
Emit: phát, phát ra.
Emphasize: nhấn mạnh, làm nổi bật.
Employ: thuê, làm thuê, sử dụng.
Employment: việc làm, (sự) thuê làm, sự dùng.
En route: trên đường đi (tiếng Pháp).
Enable: làm cho có thể, làm cho có khả năng, cho quyền, cho phép.
Enclose: kèm theo.
Encounter: gặp phải.
End: đầu, đầu cuối, cuối.
Endorsement: kỳ hậu.
Energy: năng lượng.
Enforce: bắt tôn trọng, bắt tuân theo, đem thi hành (luật lệ).
Enforceable: có thể bắt tôn trọng.
Engage: cam kết, hứa hẹn.
Engine: máy, động cơ.
Engine telegraph orders: Khẩu lệnh máy.
Enormously: vô cùng, hết sức.
Ensure: bảo đảm.
Enter into: ký kết, tham dự.
Enter into force: có hiệu lực.
Entertainment: giải trí.
Entirely: hoàn toàn.
Entry: sự ghi vào.
Entry visa: thị thực nhập cảnh.
Enumerate: liệt kê.
Environment: môi trường.
Equal: ngang bằng, bình đẳng.
Equally: ngang bằng, bình đẳng, tương đương.
Equip: trang bị.
Equipment: thiết bị, dụng cụ, trang bị.
Equivalent: tương đương với.
Essence: bản chất, thực chất.
Essential: quan trọng, chính, chủ yếu.
Essentially: chủ yếu, cốt yếu, bản chất.
Essentials: những điều cốt yếu.
Establish: xác định, chính thức hoá, xác lập.
Estimate: ước tính, dự tính.
ETA = expected time of arival: thời gian dự kiến tới.
Even if: thậm chí, ngay cả.
Envenly: bằng phẳng đều, ngang nhau.
Event: trường hợp, sự kiện.
Eventually: đưa đến kết quả là, cuối cùng.
Everything is ready for towing!: Tất cả đã sẵn sàng để lại dắt!
Evidence: bằng chứng, làm bằng chứng.
Examination: sự kiểm tra.
Examine: khám, kiểm tra.
Exceed: vượt quá.
Except: trừ ra, loại ra, phản đối, chống lại.
Except where: trừ khi.
Exception: loại trừ, ngoại lệ.
Excess: sự vượt quá.
Excessive: vượt quá.
Excessively: quá mức, quá thể, quá đáng.
Exchange: tỷ giá hối đoái, ngoại hối.
Exclude: loại trừ.
Excursion: tham quan, du lịch.
Execute: thực hiện, làm thủ tục để cho có giá trị.
Exemption: sự miễn trừ, sự nhiễm.
Exrcise: thực hiện, thi hành, làm sử dụng.
Exercise a lien: sử dụng quyền cầm giữ hàng.
Exist: tồn tại.
Existence: sự tồn tại, sự sống, sự sống còn.
Exonerate: miễn cho, miễn.
Expand: mở rộng, phát triển.
Expect: dự kiến.
Expected life: tuổi thọ dự kiến.
Expeditious: khẩn trương, mau lẹ.
Expenditure: chi phí, phí tổn.
Expense: chi phí, tiền chi tiêu.
Experience: trải qua.
Experienced: có kinh nghiệm, từng trải.
Expertise: ý kiến về mặt chuyên môn thành thạo.
Expiry: sự kết thúc, sự mãn hạn, sự hết hạn.
Explicitly: rõ ràng, dứt khoát.
Explosion: sự nổ.
Explosive: dễ nổ, gây nổ.
Export: xuất khẩu.
Exporter: người xuất khẩu.
Expression: thành ngữ, thuật ngữ.
Extend: gia hạn, kéo dài, bổ sung.
Extension: sự gia hạn, sự kéo dài.
Extinction: sự dập tắt, sự tiêu diệt.
Extra: thêm, phụ.
Extra – weights: những kiện hàng nặng.
Extract: đoạn trích.
Extraneous: bắt nguồn ở ngoài, xa lạ.
Extraordinary: đặc biệt, khác thường
Extra – weights: những kiện hàng nặng.
Extremely: hết sức, cực kỳ.
Face: đối mặt, đối diện.
Facilitate: làm cho dễ dàng, làm thuận tiện.
Factor: yếu tố, thành phần.
Fail: hỏng, sự cố.
Failure: sự không làm được (việc gì), sự thất bại.
Fairway: luồng, luồng lạch.
Fall: rơi đổ xuống.
False: sai, không đúng.
Faster!: Tăng vòng tua, nhanh hơn!
Fathom: phathom (6 feet), sải, đơn vị đo chiều sâu = 1,82m.
Fault: thiếu sót, sơ suất.
Faulty stowage: xếp hàng không tốt.
Favourable: thuận lợi.
Fear: e ngại, lo sợ.
Feature: đặc điểm, nét đặc biệt.
Fender: quả đệm, đệm va.
Fenders on th starboard (port) side!: cho quả đệm sang phải (trái)!
Figure: hình, hình dáng, sơ đồ.
Financial: (thuộc) tài chính; về tài chính.
Finish with the engine!: nghỉ mát, tắc máy.
Firm offer: sự chào giá cố định.
First mate: đại phó, thuyền phó nhất.
Fishing tool: ngư cụ.
Fit: đặt, lắp đặt, thích hợp.
Fix: ổn định, cố định, ấn định, quy định, phạm vi.
Fixed object: vật cố định.
Fixture note: hợp đồng sơ bộ để xếp hàng.
Flag of convenience: cờ thuận tiện, cờ phương tiện.
Flare: đuốc hiệu, chớp lửa, pháo hiệu.
Flash: chiếu sáng, loé sáng, phát sáng.
Fleer: hạm đội, đội tàu.
Fleet: đội tàu, tàu.
Flight: chuyến bay, cuộc bay.
Floating: nổi, trôi.
Floating beacon: phao tiêu, phù tiêu, hải đăng.
Fluctuation: sự lên xuống, sự thăng trầm.
Fluctuate: lên xuống, hay thay đổi.
Fly: treo, bay.
Focus: tiêu điểm, điểm trọng tâm, hội tụ.
Fog: mù, sương mù dày.
Fog patch: dải sương mù.
Fog signal: âm hiệu sa mù (sương mù).
Following: như sau, sau đây.
Force: ép buộc, đẩy tới.
Force majcure: bất khả kháng.
Forecastle: sàn boong mũi.
Foregoing: những điều đã nói ở trên.
Foreign nationals: những người nước ngoài.
Forfeit: để mất, mất quyền, bị tước.
Form: hình thức, cách thức.
Formation: sự hình thành, sự tạo thành.
Formula: công thức.
Fortuitous: tình cờ, ngẫu nhiên.
Forward: đằng mũi, đằng trước.
Foul: vận đơn bẩn, có ghi chú.
Fraction: phân số, phần nhỏ.
Fragile: dễ vỡ, dễ gãy, dễ hỏng.
Fraternity: phường hội, tình anh em.
Free from: được miễn, không bị.
Free pratique: giấy hoàn thành thủ tục y tế (được phép giao dịch với bờ).
Freeboard: mạn khô.
Freedom: tự do.
Freefloat: ra khỏi chỗ cạn.
Freight: cước, thuỷ cước.
Frequency: tần số.
Frozen fish: cá đông lạnh.
Frustrate: làm hỏng, làm cho vô hiệu quả, làm cho mất tác dụng.
Fuel: nhiên liệu.
Fuel filter: bình lọc nhiên liệu.
Fueling terminals: các cảng tiếp dầu.
Ful and down: lợi dụng hết dung tích và trọng tải.
Fulfill: hoàn thành, thực hiện.
Fulland complete cargo: hàng theo đ1ng hợp đồng quy định.
Full complement: thuyền bộ đầy đủ.
Full set: bộ đầy đủ.
Full speed ahead (astern)!: Tới (lùi) hết máy.
Function: chức năng, nhiệm vụ.
Fundamentelly: về cơ bản.
Funnel: ống khói.
Furnish: cung cấp.
Further: tiếp, tiếp theo.
G.R.T = gross register tonnage: trọng tải đăng ký toàn phần.
G/A bond: giấy cam kết đóng góp tổn thất chung.
G/A deposit: giấy ký quỹ đóng góp tổn thất chung.
G/A guarantee: giấy cam đoan đóng góp tổn thất chung.
Gain: sự khuyếch đại, sự tăng thêm, độ lợi.
Gallon: galông (Anh: 4,54lít, Mỹ: 3,78lít).
Galvanize: mạ.
Gang: đội, toán, máng.
Gang foreman: đội trưởng, máng trưởng.
Garlic: tỏi.
Gas: khí, hơi.
General average: tổn thất chung.
General cargo: hàng bách hoá.
Generally speaking: nói chung.
Generalship: tàu chở hàng bách hoá.
Generator: máy đèn, máy phát điện.
Geneva Convention: Công ước Geneva.
Gent: đại lý.
Geographival: thuộc địa lý.
Get both anchors ready!: chuẩn bị, cả hai neo!
Get in: vào, thu về, mang về.
Get in the bow (stern)!: Đưa mũi (lái) vào!
Get stranded: mắc cạn.
Get the starboad (port) anchor ready!: chuẩn bị neo phải (trái)!
Give her a short kich ahead (astern): Dịch tàu lên trước (về sau) một chút!
Give on shore (ashore) the heaving line!: Quăng dây ném lên bờ!
Give out two lines, one from each side!: Quăng hai dây dọc mũi, mỗi mạn một dây.
Give rise to: gây ra, nảy sinh.
Glad: đệm, nắp đệm.
Glass-ware: đồ thuỷ tinh, hàng thủy tinh.
Glue: gắn lại, dán vào, bám chặt lấy, dán bằng keo.
Go astern: chạy lùi.
Go out: đi giao thiệp.
Go slower!: chạy chậm hơn, chạy chậm lại!
Gold: vàng.
Gong: cái cồng, cái chiêng.
Goods: hàng hoá.
GOVT – government: chính phủ.
Graduate: chia độ, tăng dần dần, sắp xếp theo mức độ.
Graduation: sự chia độ, sự tăng dần dần.
Grain: hàng hạt, ngũ cốc.
Grant: cấp, sự cho.
Greaser: thợ châm dầu.
Great circle route: đường hành hải theo cung vòng lớn.
Gross register tonnage: dung tải đăng ký toàn phần.
Gross terms: điều kiện trả chi phí xếp dỡ mà chủ tàu chịu hết.
Gross ton: tấn đăng ký, dung tải đăng ký toàn phần.
Gross weight: trọng lượng cả bì.
Ground: mắc cạn.
Groupage B/L: vận đơn chung.
Guarantee: cam đoan, bảo đảm.
Guidance: sự hướng dẫn, sự chỉ đạo.
Gyroscopic: la bàn điện, la bàn con quay.
H.R.S – hour: giờ.
Half ahead (astern)!: Tới (lùi) nữa máy.
Hand: giao, đưa.
Handle: điều khiển, chỉ huy.
Handling: xếp dỡ vận chuyển hàng hoá.
Handsomely: đẹp, tốt đẹp.
Hard a – starboad: Hết lái phải (trái)!
Hardly: hầu như không.
Hardwood: gỗ cứng.
Hatch: nắp hầm hàng, cửa hầm hàng.
Hatchcover: nắp hầm hàng.
Hatchwayman: công nhân bốc máng (làm việc bên miệng hầm).
Haul in (pick up) the slack!: Thu phần chùng!
Have in the port (starboard) anchor chain!: Kéo lỉn phía trái (phải)!
Have short!: kéo lỉn thẳng đứng!
Have the fenders ready!: Chuẩn bị quả đệm!
Haystack: đống cỏ khô.
Head: hướng mũi tàu.
Head – quarters: trụ sở, cơ quan.
Head rope: dọc dây mũi.
Heart: điểm chính, điểm chủ yếu.
Heave: kéo, ném.
Heave away (in) the head rope!: Thu dây dọc mũi!
Heave away the tow rope!: Thu (kéo) dây lại!
Heave up: Kéo.
Heave up (weing) the anchor!: Kéo neo!
Heaving line: dây ném.
Height: chiều cao.
Helm: tay lái, vô lăng.
Helm admidships!: Zero lái!
Helm orders: khẩu lệnh lái.
Helmsman: thuỷ thủ lái, người cầm lái.
Hence: do đó, cho nên.
Hereby: do đó, bằng cách này.
Herewith: kèm theo đây.
Hill – top: đỉnh đồi.
Hire: thuê.
Hire per day: tiền thuê tàu/ngày.
Hire purchase: thuê, mua.
Hogshead: thùng lớn (đựng rượu)
Hoist (haul down) the flag!: Kéo (hạ) cờ!
Hold: hầm hàng, hầm.
Hold on the cable!: Giữ chặt lỉn neo! Cô chặt lỉn!
Hold on: cô lại, khoan kéo.
Hold someone responsible for something: buộc ai chịu trách nhiệm về việc gì.
Hook: móc hàng.
Horizon: chân trời.
Hospitalization: sự đưa vào bệnh việc.
Hostility: chiến sự, hành động.
How does she answer the helm?: Lái có ăn không? Ăn lái thế nào.
How does she head?: Hướng lái thế nào?
How does the chain look?: Hướng lỉn thế nào?
How grows the chain?: Hướng lỉn thế nào?
How is she head?: Hướng lái thế nào?
How is the cable leading?: Hướng lỉn thế nào?
Hull: vỏ tàu, thân tàu.
Human being: con người, người.
Humidity: độ ẩm.
Ice: băng giá, băng.
Ice – breaker: tàu phá băng.
Idea: ý định, ý đồ.
Identification: sự nhận dạng, sự nhận ra.
Identification: sự nhận biết, sự nhận ra.
Identity: đặc tính, nét để nhận biết, nét để nhận dạng.
If any: nếu có.
If she kept further South: nếu tàu cừ tiếp tục chạy thêm về phía Nam.
Illumination: độ rọi, sự rọi sáng, sự chiếu sáng.
I’m altering my course to starboad (port): Tôi đang đổi hướng sang phải (trái).
Immediate payment: thanh toán (tiền) đứt đoạn.
Immersion: sự nhúng nước, sự nhấn chìm, sự ngâm nước.
Immigration officer: sỹ quan xuất nhập cảnh (nhập cư).
Immunity: sự miễn trừ, sự được miễn.
Impact: sự đâm va, sự va chạm.
Implication: sự ngụ ý, sự hiểu ngầm.
Implied: hiểu ngầm, ngụ ý.
Impliedly: minh thị, hiểu ngầm.
Imply: ám chỉ, gợi ý.
Import: nhập khẩu.
Important information for the planning of voyages: những thông tin quan trọng để lập kế hoạch chuyến đi.
Importation: sự nhập khẩu.
Importer: người nhập khẩu.
Impose: bắt chịu, áp đặt.
Impossible: không thể.
Improper: không thích hợp, không đúng.
In accordance with: phù hợp với.
In advance: trước.
In all respects: về mọi phương diện.
In ballast: chạy không hàng, chạy ba lát.
In bulk: chở rời, để rời.
In case of: trong trường hợp.
In charge: phụ trách, thường trực, trực.
In charge off: chịu trách nhiệm.
In connection with: liên quan với vấn đề.
In due course: đúng thủ tục, đúng lúc.
In effect: có hiệu lực, có kết quả.
In every way: về mọi phương diện.
In existence: còn tồn tại.
In fact: trong thực tế.
In favour of: ghi tên (tín dụng thư).
In force: có hiệu lực.
In full: đầy đủ.
In lieu of: thay thế vào.
In like manner: theo cách thức tương tự.
In no way: không hề, chẳng bằng cách nào.
In order: nhằm.
In possession of: có quyền sở hữu.
In question: đang nói đến, đang bàn đến.
In regard of: về vấn đề, về phần.
In respect of: về phương diện, về mặt, về đối với.
In sight off: nhìn thấy, trong tầm nhìn.
In such a manner: theo cách thức sao cho.
In the aggregate: tính gộp, tính chung, tính tổng số.
In the event of: trong trường hợp.
In the interest: vì lợi ích, vì.
In writing: bằng văn bản.
Inadequacy: sự không thỏa đáng.
Incentive: sự khuyến khích, sự khích lệ.
Incident to: gắn liền với.
Incline: có khuynh hướng, có ý sẵn sàng.
Include: gồm cả, bao gồm.
Incorporate: sát nhập, hợp nhất, kết hợp chặt chẽ.
Increase: sự tăng.
Increase your speed!: Tăng tốc độ!
Incumbrance: sự phiền toái, sự trở ngại.
Incur: chịu, bị.
Indemnity: đền bù, bồi thường.
Indentification: sự nhận biết, sự nhận ra.
Independently of: không phụ thuộc vào, độc lập với.
Inderectly: gián tiếp.
Indestress: tai nạn, bị tai nạn.
Indeterminate: vô định, không cố định, không rõ.
Indicate: cho biết, biểu thị.
Indicator: công tắc chỉ thị, đèn chỉ báo.
Induce: (điện) cảm, cảm điện.
Inevitable situation: tình huống không thể tránh khỏi.
Inflammable: dễ cháy, dễ bốc lửa.
Inflatable: có thể bơm phồng, có thể thổi phồng, tự thổi.
Inflict: gây ra, bắt phải chịu.
Information: số liệu, thông tin, tài liệu.
Information sheet: bản tin.
Infringe: vi phạm, xâm phạm.
Inherent vice: khuyết tật vốn có, nội tỳ.
Injector: vòi phun.
Injure: làm hại, làm tổn thương.
Injury: thương tật, ốm đau.
Inner road: vũng trong, khu neo bên trong.
Innocent: không có lỗi, vô tội, không có hại.
Innocuous: không có hại, không độc.
Inquiry: sự hỏi, sự điều tra.
Insect: sâu bọ.
Insert: đưa vào, ghi vào.
Insist on: khoăng khăng đòi, cứ nhất định.
Inspect: kiểm tra.
Inst: tháng này.
Installation: máy móc, hệ thống máy móc, bố trí.
Instance: thí dụ, ví dụ trường hợp cá biệt.
Institute cargo clauses: những điều khoản bảo hiểm hàng hoá của hội bảo hiểm Luân Đôn.
Instruct: chỉ thị cho, cho hay.
Instruction: sự hướng dẫn, chỉ thị.
Instrument: công cụ, dụng cụ, thiết bị.
Insufficiency: sự thiếu, không đủ.
Insulation resistance: điện trở cách điện.
Insurable interest: lợi ích bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm.
Insurance: bảo hiểm.
Insure: bảo hiểm, bảo đảm.
Insurer: người bảo hiểm.
Intake: lượng lấy vào, sự lấy vào, sự bốc lên.
Intent: ý định.
Intentionally: cố tình, chủ tâm.
Interest: quyền lợi, lợi ích, lợi tức.
Interested: có liên quan, có quan tâm.
Interfere: can thiệp, xen vào, dính vào.
Intermediate: trung gian, giữa.
International: quốc tế.
International Convention for the Prevention of Pollution from
ships: Công ước (quốc tế) về phòng ngừa ô nhiễm biển (từ tàu).
International Convention on Safety of Life at sea: Công ước (quốc tế) về an toàn sinh mạng trên biển.
International Regulations for preventing collision at sea: quy tắc (quốc tế) tránh va trên biển.
Interruption: sự gián đoạn, sự đứt quãng.
Intersect: cắt ngang, giao nhau, chéo nhau.
Interval of time: khoảng thời gian, khoảng cách thời gian.
Intervene: xen vào, xảy ra ở giữa, can thiệp.
Intricate: rắc rối, phức tạp.
Introduce: giới thiệu.
Invoice: hoá đơn.
Involve: liên quan, dích líu.
Irrevocable: không thể hủy bỏ được, không thể huỷ ngang.
Is it clear astern?: Chân vịt có vướng dây không?
Is she good at steering!: Lái có ăn không? An lái thế nào?
Isthehelm hard over?: Đã hết lái chưa.
Issue: cấp, phát.
Issuing bank: ngân hàng phát hành.
Jam: mứt.
Jettison: ném hàng xuống biển.
Jetty: cầu tàu, đê chắn sóng.
Jewel: đồ châu báu, đồ kim hoàn.
Join: trở về, trả lại.
Joint: mối hàn, mối nối, mối ghép.
Journal: cổ trục, ngõng trục.
Journey: hành trình, chặng đường đi.
Judg: cách nhìn, sự đánh giá, óc phán đoán.
Junior deck officer: sĩ quan boong cấp dưới.
Justify: chứng minh là đúng.
Jute: đay, bao đay.
Keel: sống đáy tàu, ki tàu.
Keep: cứ để cho, giữ, tiếp tục.
Keep away before the sea!: hướng mũi tàu đối sóng, giữ cho tàu gối sóng!
Keep clear of: tránh xa.
Keep it slack!: để nó tự xông.
Keg: thùng tonnô nhỏ.
Kind: tính chất, bản tính.
Kindly: làm ơn, đề nghị.
Knot: nút, nơ, hải lý/giờ (tốc độ tàu).
Knowingly: cố ý, cố tình.
Knowledge: kiến thức, sự hiểu biết.
Lack: sự thiếu.
Land: hạ cánh.
Land – mark: mục tiêu bờ, dấu hiệu trên bờ.
Landfall: đất liền (được trông thấy từ con tàu ở ngoài khơi).
Landing: sự ghé vào bờ, sự cặp mạn.
Large parcel of cargo: lô hàng lớn.
Latitude: vĩ độ.
Latent defect: khuyết tật kín, ẩn tỳ.
Latest edition: lần xuất bản mới nhất (gần đây nhất).
Launch: hạ, phóng.
Law: luật, luật pháp.
Lay down: đề ra, thừa nhận, tuyên bố.
Lay off: kẻ, đặt.
Lay up: ngừng kinh doanh.
Layday: ngày tàu phải có mặt, ngày làm hàng.
Laytime: thời hạn làm hàng.
Laytime “Averages”: thời hạn xếp dỡ bù trừ.
Lead to: dẫn đến.
Leading mark: dấu hiệu chập, chập tiêu.
Leakage: sự rò rỉ, sự rò chảy.
Leave: để, để lại, dời đi.
Leave out: bỏ quên, bỏ qua.
Leave the red buoy on the starboad (port)side!: Để phao dò sang phải (trái)!
Legal: hợp pháp, luật định.
Legal committee: tiểu ban pháp lý.
Legally: về mặt pháp lý, hợp pháp.
Length: chiều dài.
Let: cho thuê.
Let go (cast off)!: bỏ dây, thả dây!
Let go (drop)
the starboard (port) anchor!: Thả neo phải (trái)!
Let go the spring rope (the head, stern rope)!: Bỏ dây ché (dọc mũi, dọc lái)!
Liability: nghĩa vụ pháp lý, trách nhiệm pháp lý.
Liable for: chịu trách nhiệm, đối với.
Liable to: có khả năng bị, có khả năng xảy ra.
License: giấy chứng nhận.
Lie: nằm, được coi là hợp lý.
Lien: quyền cầm giữ.
Life – boat: xuồng cứu sinh.
Liferaft: bè cứu sinh.
Lighten: tăng bo, làm nhẹ.
Lighter: sà lan.
Lighter aboard ship: tàu chở sà lan.
Lighter age: tăng bo, lỏng hàng.
Ligislation: pháp luật, pháp chế.
Likelihood: chắc chắn, sự có thể đúng, sự có thể thật.
Likely: có thể, chắc, chắc đúng.
Line: lót, nhồi, nhét.
Line runner: thợ bắt dây.
Lineboat: xuồng bắt dây.
Linen: vải lanh, vải bằng lanh.
Liner: tàu chợ.
Liquid: chất lỏng.
Liquid cargo: hàng lỏng.
Liquid side: phía chất lỏng, mặt chất lỏng.
Liquidate: thanh toán, thanh toán nợ.
List: độ nghiêng, nghiệng.
List of provisions and stores: tờ khai lương thực, thực phẩm và đồ dự trữ.
Little bit a-starboad (port)!: Sang phải (trái) một chút.
Load: xếp hàng (xuống tàu).
Loading berth: địa điểm xếp hàng.
Loadline: đường mòn nước chở hàng vòng dấu chuyên chở.
Loan purchase: vay mua.
Local B/L: vận đơn từng chặng.
Local navigation earning: phòng tránh hàng hải địa phương.
Locality: vùng, nơi, chỗ, địa phương, vị trí.
Locate: phát hiện vị trí, xác định đúng chỗ.
Location: vị trí, sự định vị.
Lock-out: bế xưởng.
Lodge: gởi, đưa, trao, đệ đơn kiện.
Log book: nhật ký tàu.
Longitude: kinh độ.
Look-out: cảnh giới.
Loop aerial: (radio)anten khung.
Lorry: xe chở hàng.
Lose: mất.Loss: mất mát, tổn thất.
Loss of hire: mất tiền thuê tàu.
Lost overboad: rớt xuống biển.
Loud hailer: loa.
Lower (heave up) the ladder!: Hạ (kéo) thang!
Lubberline: đường tim (chỉ hướng mũi tàu) vạch lấy hướng trên la bàn.
Lube oil: dầu nhờn.
Lubricating oil: dầu bôi trơn, dầu nhờn.
Lump sum freight: cước khoán, cước bao.
m.t = motor tanker: tàu dầu.
Machine: gia công.
Magistrate: quan toà.
Magnetic compass: la bàn từ.
Magnetism: từ tính, từ trường.
Main: chính, chính yếu.
Maintain: duy trì, giữ.
Maintenance: sự bảo quản, sự bảo vệ.
Major advantage: ưu điểm chủ yếu.
Majority: đa số, nhiều.
Make all fast!: Buộc thật chặt!
Make fast (secure) the chain!: Buộc lỉn neo! Cô chặt lỉn!
Make fast (secure) the tow rope (tow line)!: cô chặt dây lai!
Make fast!: Buộc chặt!
Make good: đền, bù đắp lại, gỡ lại.
Make headway: chạy, tiến, có trớn.
Make out: đặt, lập, phân biệt, nhìn thấy, nhận ra.
Make up: cấu thành, làm thành.
Man: kiện toàn biên chế, bố trí người (thuyền viên).
Management: sự quản lý, sự trông nom.
Manager: giám đốc, người quản lý.
Manifest: lược khai hàng hoá.
Manifestly: rõ ràng, hiển nhiên.
Manner: cách thức, phương thức.
Manoueuvring ability: khả năng điều động.
Marginally: sát giới hạn, ở lề, ở mép, bề ngoài.
Marine insurance: bảo hiểm hàng hải.
Marine radio communication: thông tin liên lạc vô tuyến hàng hải.
Mariner: thuỷ thủ.
Maritime: hàng hải.
Maritime: thuộc ngành hàng hải, (thuộc) biển.
Maritime Environment protection Committee: tiểu ban bảo vệ môi trường biển.
Maritime Safety committee: tiểu ban an toàn hàng hải.
Mark: ký mã hiệu.
Market: thị trường.
Marking: ký mã hiệu.
Marshy land: đầm lầy.
Mast: cột cần cẩu, cột buồm.
Master: thuyền trưởng.
Materials: vật liệu.
Mate’s receipt: biên lai thuyền phó.
Matter: việc, chuyện, vấn đề.
Maximum: tối đa.
Maximum profit: lãi suất tối đa.
Mean: nghĩa là, có ý.
Means: biện pháp, cách.
Meanwhile: trong lúc ấy, trong khi chờ đợi.
Measure: số đo, đơn vị đo lường.
Measurement of time: số đo thời gian.
Medical: y học.
Medical: Y tế.
Medical officer: sỹ quan y tế.
Mediterranean: Địa Trung Hải.
Medium Frequency Finding: máy vô tuyến tầm phương tần số trung bình.
Meet: đáp ứng.
Meet (check) the helm: cố định mũi tàu, không lái đảo!
Meet end – on: đi đối hướng, chạy đối hướng, gặp nhau đối hướng, đối đầu nhau.
Meet her!: Cố định mũi tàu, không lái đảo!
Mention: nêu ra, đưa ra.
Mercator chart: Mercator.
Merchant: thương nhân, nhà buôn.
Merchant chipping Act: đạo luật thương thuyền.
Merchant vessel: tàu buôn.
Message: điện, bức điện, thư tín.
Metal: sự tự bốc cháy.
Meteo: khí tượng, trạm khí tượng.
Meteo = meteorology: trạm khí tượng.
Meteorological and ice condition: điều kiện khí tượng và băng giá.
Method: phương thức, phương pháp.
Metric ton: tấn mét hệ.
Midship: Zero lái, thẳng lái.
Military exercice areas: khu vực tập trận.
Military: quân sự, quân đội (thuộc) quân sự.
Min = minute: phút.
Mind: chú ý, cẩn thận.
Mind the helm!: chú ý lái!
Mine warning: thông báo phòng tránh thủy lôi.
Minimum: tối thiểu.
Miscellaneous: linh tinh, tạp.
Mist: sương mù mỏng.
Mistate: nói sai, ghi sai.
Misunderstanding: sự hiểu sai, hiểu nhầm.
Mixed: hỗn hợp.
Moderate: vừa phải, trung bình.
Modern: hiện đại, tối tân.
Modification: sự sửa đổi, sự thay đổi.
Moisture: hơi ẩm, nước ẩm đọng lại, nước ẩm rịn ra.
Moment: lúc, thời điểm.
Monetary: (thuộc) tiền tệ.
Mongolian: Mông cổ.
Monopoly: sự độc quyền.
Moor: buộc dây.
More starboad: sang phải (trái) nửa!
Morse Code: mã Morse, Luật Morse.
Motor-car tyre: Lốp ôtô.
Motor-laubch: xuồng máy.
Move: dẫn (tàu) đi.
Movement: sự chuyển dịch, hoạt động điều động.
Mud bank: bãi bùn.
Mutual: lẫn nhau, qua lại, chung.
Mutually: lẫn nhau, qua lại.
Name: chỉ định, chỉ tên.
Named destination: địa điểm đến quy định.
Nationality: quốc tịch.
Nature: bản chất, bản tính.
Nauseous: tanh tưởi, làm nôn mửa, tởm, gớm.
Nautical almanac: lịch thiên văn.
Nautical mile: hải lý.
Navigating offcer: sĩ quan hàng hải.
Navigation: hàng hải, hành hải.
Navigational aids: hàng.
Navigational warnings: thông báo phòng tránh.
Navigator: hải viên, người lái tàu.
Necessaries: những thứ cần dùng (cần thiết).
Necessity: sự cần thiết.
Needle: kim, cái kim.
Neglect: sự cẩu thả, sự xao lãng.
Negotiable: có thể lưu thông, có thể giao dịch.
Neither … nor …: không … mà cũng không …
Net freight: cước tịnh.
Net terms: điều kiện trả chi phí xếp dỡ theo thoả thuận cụ thể.
Net weight: trọng lượng không kể bìa.
Network: mạng lưới, hệ thống.
No doubt: chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa
Nominal value: giá trị tiêu chuẩn ban đầu
Nomintate: chỉ định, giới thiệu
Non-return valve: van một chiều
Nonation: ký hiệu, chú giải
Non-liability: sự không chịu trách nhiệm
Non-nationals: người nước ngoài
Non-profit-making: không sinh lợi
Non-returnable: không hoàn lại, không trả lại
Nor: cũng không, và .. không
Normal: thông thường, bình thường
Normally: bình thường, thông thường
North China sea Pilot book: cuốn Hoa tiêu Bắc Hải
Northern hemisphere: Bắc bán cầu
Notary office: phòng công chứng
Notary public: công chứng viên
Notation: ký hiệu, khái niệm
Note: lưu ý, chú ý
Nothing to starboard (port)!: không sang phải (trái)!
Notice of readiness: thông báo sẵn sàng
Notice of tender: thông báo sửa chữa tàu
Notify: thông báo
Notwithstanding: mặc dù, bất kể
Number: số, số hiệu
Numerous: nhiều, đông đảo
Nylon: dây nilong
O.P.T: Ocean Fishing Trawler: tàu đánh cá viễn dương
Obey: tuân thủ, tuân theo
Object: mục tiêu, vật
Obligation: nghĩa vụ
Obliged: cảm ơn, biết ơn
Observe: tuân theo, tôn trọng, chú ý giữ
Obsolete: cũ, đã lỗi thời
Obtain: tìm, kiếm, mua
Obvius: rõ ràng, hiển nhiên
Obviously: rõ ràng, hiển nhiên
Occur: xảy ra
Occurrence: sự cố, việc xảy ra
Ocean: đại dương
Odour: mùi
Of necessity: tất yếu, tất nhiên
Offer: đưa ra, đề nghị
Off-hire: ngừng thuê, không trả tiền thuê tàu
Offcially: chính thức
Oil record book: sổ nhật ký dầu
Omit: bỏ sót, quyên
Omnibus: nhiều mục đích, bao trùm, tập hợp
Omnibus B/L: vận đơn chung
On account of: do, vì
On behalf: thay mặt cho
On condition that: với điều kiện là
On demand: theo yêu cầu, khi yêu cầu
On demurrage: quá thời hạn xếp dỡ, bắt đầu
On the high sea: hải phận quốc tế, vùng biển chung
On the North atlantic run: hành trình Bắc Đại Tây Dương
On the one hand: về một mặt, về mặt này
On the other: mặt khác
Open B/L: vận đơn để ngỏ (chưa gji rõ tên hàng và cảng đích)
Operate: hoạt động, khai thác
Operating cost: chi phí khai thác
Operation: sự giải phẫu
Operational: khai thác, kinh doanh
Opportunity: cơ hội, thời cơ, tính chất đúng lúc
Oppose: đổi lại, trái lại
Option: sự chọn lựa, quyền lựa chọn
Orange: cam, quả cam
Order: khẩu lệnh, lệnh
Order B/L: vận đơn theo lệnh
Order for provisions: đặt mua thực phẩm
Ordinarily: bình thường
Ordinarily seaman: thủy thủ thường
Organization: tổ chức, cơ cấu tổ chức
Origin: xuất xứ, nguồn gốc
Originate: hình thành, phát sinh
Out of sight: ngoài tầm nhìn, vượt tầm nhìn
Outbreak: sự bùng nổ, sự bộc phát
Outline: hình dáng, nét đại cương, nét ngoài, đường nét
Outside: ngoài, ở ngoài
Over-all: toàn bộ, toàn thể
Overal command: chỉ huy toàn bộ
Overfall: chỗ nước xoáy (do hai dòng biển gặp nhau)
Overhead charges: quản lý phí
Overladen: chất quá nặng, quá tải
Overtake: vượt, vượt qua
Owe: có được, nhờ ở, nợ, hàm ơn
Own: sở hữu, làm chủ
Ownership: quyền sở hữu
O.P.T: Ocean Fishing Trawler: tàu đánh cá viễn dương
Obey: tuân thủ, tuân theo
Object: mục tiêu, vật
Obligation: nghĩa vụ
Obliged: cảm ơn, biết ơn
Observe: tuân theo, tôn trọng, chú ý giữ
Obsolete: cũ, đã lỗi thời
Obtain: tìm, kiếm, mua
Obvius: rõ ràng, hiển nhiên
Obviously: rõ ràng, hiển nhiên
Occur: xảy ra
Occurrence: sự cố, việc xảy ra
Ocean: đại dương
Odour: mùi
Of necessity: tất yếu, tất nhiên
Offer: đưa ra, đề nghị
Off-hire: ngừng thuê, không trả tiền thuê tàu
Offcially: chính thức
Oil record book: sổ nhật ký dầu
Omit: bỏ sót, quyên
Omnibus: nhiều mục đích, bao trùm, tập hợp
Omnibus B/L: vận đơn chung
On account of: do, vì
On behalf: thay mặt cho
On condition that: với điều kiện là
On demand: theo yêu cầu, khi yêu cầu
On demurrage: quá thời hạn xếp dỡ, bắt đầu
On the high sea: hải phận quốc tế, vùng biển chung
On the North atlantic run: hành trình Bắc Đại Tây Dương
On the one hand: về một mặt, về mặt này
On the other: mặt khác
Open B/L: vận đơn để ngỏ (chưa gji rõ tên hàng và cảng đích)
Operate: hoạt động, khai thác
Operating cost: chi phí khai thác
Operation: sự giải phẫu
Operational: khai thác, kinh doanh
Opportunity: cơ hội, thời cơ, tính chất đúng lúc
Oppose: đổi lại, trái lại
Option: sự chọn lựa, quyền lựa chọn
Orange: cam, quả cam
Order: khẩu lệnh, lệnh
Order B/L: vận đơn theo lệnh
Order for provisions: đặt mua thực phẩm
Ordinarily: bình thường
Ordinarily seaman: thủy thủ thường
Organization: tổ chức, cơ cấu tổ chức
Origin: xuất xứ, nguồn gốc
Originate: hình thành, phát sinh
Out of sight: ngoài tầm nhìn, vượt tầm nhìn
Outbreak: sự bùng nổ, sự bộc phát
Outline: hình dáng, nét đại cương, nét ngoài, đường nét
Outside: ngoài, ở ngoài
Over-all: toàn bộ, toàn thể
Overal command: chỉ huy toàn bộ
Overfall: chỗ nước xoáy (do hai dòng biển gặp nhau)
Overhead charges: quản lý phí
Overladen: chất quá nặng, quá tải
Overtake: vượt, vượt qua
Owe: có được, nhờ ở, nợ, hàm ơn
Own: sở hữu, làm chủ
Ownership: quyền sở hữu
P and I club: hội bảo hiểm P và I
Package: kiện hàng, bao gói
Paint: sơn
Panel: pa nen, bảng
Para = paragraph: đoạn
Parallel: tương đương với, giống với
Parity: sự tương tự, ngang giá
Parricular average: tổn thất riêng
Partial loss: tổn thất bộ phận
Partially: phần thì, bộ phận, cục bộ
Particular: đặc biệt, cá biệt, riêng biệt
Particular average: tổn thất riêng
Particular forms: bảng ghi các thông số và đặc tính kỹ thuật của tàu
Party: bên, phía
Pass: chuyển qua, truyền, trao, đưa
Pass-port: hộ chiếu
Pass (give) the tow line (the heaving line) to the tugboad!: quăng dây lai (dây ném) sang tàu lai!
Passage: đoạn đường, quãng đường
Passenger: hành khách
Patient: bệnh nhân
Pay: trả tiền
Pay away: thả chùng, xông
Pay away some more chain!: xông thêm lỉn!
Pay out (veer out, slack away) the towing hawser (tow-line)!: xông dây lại!
Payable: có thể trả, phải trả
Payment: sự trả tiền, sự thanh toán
Pending: trong lúc
Percent: phần trăm (%)
Perform: hoàn thành, thực hiện, làm, thi hành
Performance: sự thực hiện, sự thi hành
Perhaps: có lẽ
Perils of the seas: hiểm họa biển cả
Period of shipment: thời hạn xếp hàng xuống tàu
Periodical survey: giám định định kỳ
Perlite iron: sắt peclit
Permanent: thường xuyên, cố định
Permit: giấy phép
Personal: cá nhân, riêng, bản thân
Personally: đích thân, bản thân
Personal effects: hàng tư nhân / vật dùng riêng (đồ đạc, đồ dùng, quần áo)
Personnel: toàn thể sĩ quan thuyền viên trên tàu
Pertain to: nói đến, có liên quan đến
Petroleum: dầu lửa
Petty officer: hạ sĩ quan
Physically: về tư nhiên, về vật chất
Picture: biểu mẫu tính toán, đồ thị
Pier: cầu tàu, bến
Pilotage: dẫn dắt tàu, dẫn đường
Pirate: cướp biển
Piston ring: sécmăng
Piston rod: cần đẩy piston
Pitching, rolling and labouring: tròng trành lắc ngang, lắc dọc
Place: để, đặt
Plain: dễ hiểu, đơn giản, rõ ràng
Plan: cách tiến hành, cách làm
Plane: mặt, mặt bằng, mặt phẳng
Platform: sàn, bệ
Play a leading part: đóng một vai trò chủ đạo
Plot: đánh dấu trên hải đồ
Plus: cộng, cộng với
Plywood: gỗ, ván
Point: thời điểm, điểm
Policy: đơn bảo hiểm, hợp đồng, bảo hiểm
Polish Ocean Lines: công ty hàng hải viễn dương Ba Lan
Pollution: sự ô nhiễm
Poop: phần đuôi tàu
Popular: có tính chất đại chúng, phổ biến
Port authorities: cảng vụ, chính quyền cảng
Position: vị trí, thế, luận điểm, địa vị
Posn = position: vị trí
Posses: sở hữu, có
Possessory: (thuộc) quyền sở hữu, chiếm hữu
Possibility: khả năng
Possible: có thể, có lẽ
Postpone: hoãn lại
Powder: bột, thuốc bột
Power driven vessel: tàu gắn máy
Powerful transmitters and receivers: các máy thu phát công suất lớn
Practicable: thực hiện được, làm được, thực hành được
Precaution: sự phòng ngừa, sự đề phòng, sự làm trước
Precious stone: đá quý
Precisely: chính xác
Preference: sự thích hơn, sự ưa hơn, quyền ưu tiên
Premium: phí bảo hiểm (Hulls)
Premium for "overtimes": tiền thưởng ngoài giờ
Prescribe: ra lệnh, bắt phải được vì quyền thời hiệu
Present: trình, đưa ra
Preservation: sự bảo quản, sự giữ gìn
Preserve: bảo quản, bảo tồn, giữ
Press: ấn, ép, nén
Pressure: áp suất
Presume: cho là. coi như là, đoán chừng
Presumed total loss: tổn thất toàn bộ giả định (đoán chừng)
Prevailing: bao trùm, lan khắp, thường xảy ra nhiều
Prevention: sự phòng ngừa, sự phòng tránh
Previously: trước đây, trước
Price: giá, giá thành
Primarily: chủ yếu, trước hết, đầu tiên
Principal: chính, chủ yếu
Principally: chủ yếu, phần lớn
Principle: nguyên tắc
Print: in, ấn loát
Prior to: trước, trước khi
Private: riêng
Pro rata: theo tỷ lệ (từ la tinh)
Probability: khả năng xảy ra, xác suất
Probable: có khả năng xảy ra, có lẽ đúng, có lẽ thật
Problem: vấn đề, bài toán
Procedure: thủ tục
Proceed: tiếp tục
Proceed: chạy, tiến
Procurable: có thể đạt được, có thể kiếm được
Procure: kiếm, lo liệu
Procure: thuê, tìm thuê
Produce: đưa ra, trình
Produce: đem lại, sản sinh
Product: sản phẩm, sản xuất
Product analysis: phân tích sản xuất
Production: sự đưa ra, sự trình bày
Profit: lợi nhuận, tiền lãi
Profitable: có lãi
Promise: cam kết, hứa hẹn, hứa
Promotion: sự quảng cáo
Prompt: ngay, ngay tức thì, tức thời, nhanh chóng
Prompt: sớm, nhanh, ngay
Promptly: ngay, nhanh chóng
Proof: bằng chứng
Propeller: chân vịt
Proper: đúng, thích hợp
Properly: tài sản
Properly: đúng, thích hợp
Property: tài sản, của cải, đặc tính, tính chất
Proportion: phần, tỷ lệ, sự cận xứng
Propose: dự định, trù định, đề nghị
Prosecution: sự tiến hành, sự tiếp tục
Propective: (thuộc) tương lai, sẽ tới
Protect: bảo vệ, bảo hộ, che chở
Protection: điều kiện, sự bảo vệ
Prove: chứng tỏ, tỏ ra chứng minh
Provide: quy định, cung cấp, chuẩn bị đầy đủ, lo liệu cho
Provided: miễn rằng, miễn là
Provision: cung cấp, chuẩn bị đầy đủ
Provision: điều khoản
Provision: sự cung cấp, sự chuẩn bị đầy đủ, sự dự phòng
Provisions: lương thực, thực phẩm
Proximity: trạng thái gần, sự ở gần
Prudence: sự thận trọng, sự cẩn thận
Public sale: bán đấu giá
Publication: ấn phẩm, sách báo xuất bản, sự xuất bản
Publish: công bố, xuất bản
Pull off: kéo đi, lôi đi, tuột khỏi
Pump: bơm
Pumpman: thợ bơm
Purchase: sự mua
Purchaser: người mua
Purport: có ý, dường như có ý
Purpose: mục đích, ý định
Purser: thủ quỹ, quản thị trưởng
Pursuant to: theo, theo đúng
Quadrant: góc phần tư, cung phần tư
Qualify: hạn chế, dè dặt, làm nhẹ bớt, định phẩm chất, định tính chất
Quality: chất lượng
Quantity: số lượng
Quarantine: kiểm dịch
Quay: cầu tàu
Queen's enimes: sự thù địch của Nữ hoàng
Quotation: báo giá, báo tỷ giá
Quote: tính giá, báo giá
R.p.m = revolution per minute: vòng/phút
R.S = refrigerating ship: tàu đông lạnh
Race: dòng triều chảy xiết
Radar: ra đa
Radio-telephone: vô tuyến điện thoại
Radio direction and range finder: máy vô tuyến tầm phương
Radiotelegraphy: vô tuyến điện báo
Radiowave: sóng vô tuyến điện
Raft:
Rail: lan can tàu
Rail: thanh ray, đường ray, và ngang
Raise: tăng thu
Raisin: nho khô
Rang scale: thanh tầm xa
Range: phạm vi, vùng, dẫy hàng
Range: tầm xa, tầm truyền đạt, vùng
Rapid: nhanh chóng
Rate: thuế, thuế suất
Rate: mức, giá
Rate: tốc độ, mức giá, tỉ lệ
Rather than: hơn là
Rating: cấp bậc chuyên môn thấp nhất, chức danh thấp nhất
Re: về, trả lời về vụ
Reach: tiến tới, đến
Realize: nhận thức rõ, thấy rõ, hiểu rõ
Really: thực tế, thực tiễn
Rear: phía sau, đường sau
Reason: lý do
Reasonable: hợp lý, phải chăng, có lý
Receipt: biên lai, giấy biên nhận
Receive: nhận
Reception: sự tiếp nhận, sự nhận hàng hóa
Reception of a signal returned: sự nhận tín hiệu phản hồi
Reciept: biên lai, giấy chứng nhận
Recognise: công nhận
Recommend: giới thiệu, phó thác, khuyên
Record: ghi, ghi nhận
Recover: được bù lại, đòi, lấy lại, giành lại, đòi thu lại
Recoverable: được bảo hiểm
Reduce: giảm, làm giảm
Reduction: sự giảm
Reefer: tàu chở hàng đông lạnh
Refer to: có liên quan, nói đến
Reference: điều dẫn chiếu, sự tham khảo
Reflection: sự phản xạ, sự dội lại
Refloating: trục vớt lên, làm nổi lên
Refrigareted cargo: hàng đông lạnh
Refrigerating: làm lạnh
Refure: nơi ẩn náu, nơi trú ẩn, nơi lánh nạn
Refusal: sự từ chối
Refuse: từ chối
Regard: coi như, xem như, có liên quan tới
Regard: lời hỏi thăm, lời chào (ở cuối điện)
Regarding: liên quan tới, về
Register: đăng ký
Registration: sự đăng ký, sự vào số
Regret: tiếc, lấy làm tiếc
Regular: thường xuyên, đều đặn, không thay đổi, đúng giờ giấc
Regulate: điều chỉnh, điều tiết, quy định, điều hóa
Regulation: quy tắc, nội quy
Relate to: có liên quan đến, có liên hệ đến
Relation: mối quan hệ, sự tương quan
Relatively: tương đối, khá
Release: phát hành, trao
Release: miễn, giải thoát
Relevant: thích hợp, xác đáng
Relieve: làm nhẹ bớt, giảm bớt
Relieve: đổi ca trực
Relieve (someone) of: làm nhẹ bớt, giảm gánh nặng cho ai
Relieving helmsman: thủy thủ lái nhận ca

Relight: thắp sáng lại, lại được thắp sáng
Reliquish: bỏ, từ bỏ, buông, thả
Remain: còn lại, vẫn
Remainder: số còn lại
Remark: ghi chú
Remove: di chuyển, dịch chuyển
Remuneration: tiền thưởng, tiền công
Render: làm, làm cho
Repair: sửa chữa
Repatriation: sự hồi hương, sự trở về nước

Respresent: tương ứng với, tiêu biểu cho
Respresentative: người đại diện, tiêu biểu
Request: yêu cầu
Request: lời yêu cầu, lời thỉnh cầu, lời đề nghị
Require: yêu cầu, đòi hỏi
Requirement: sự đòi hỏi, điều kiện cần thiết, yêu cầu
Resale: sự bán lại
Reserve: dành, dành cho
Reserve space: lưu khoang tàu
Resource: tài nguyên, tiềm lực kinh tế

Respectively: tương ứng, riêng từng người
Response: sự phản ứng lại, sự đáp lại
Responsibility: trách nhiệm
Responsible: do bởi, do mà ra
Responsible (for): chịu trách nhiệm (về)
Rest on: đè lên, đặt lên
Restow: xếp lại
Restricted visibility: tầm nhìn xa hạn chế
Restriction: sự giới hạn, sự hạn chế
Result: nảy sinh, phát sinh

Result: kết quả, đáp số
Result from: do bởi, do mà ra
Retain: vẫn có, vẫn duy trì, vẫn giữ
Return: hoàn trả, trả lại
Return: sự trao đổi, sự đền bù
Revenue: thu nhập
Reserve: ngược lại, đảo, trái lại
Reversible: tính gộp, có thể thuận nghịch được
Reversible laytime: thời hạn xếp dỡ tính gộp
Revesible: tính gộp, có thể thuận nghịch được

Revise: sửa đổi, sửa, xét lại, duyệt lại
Revocable: có thể hủy bỏ, có thể hủy ngang
Revolution: vòng quay
Rice: gạo
Right: quyền hạn
Rigid: cứng, cứng rắn, kiểu cứng
Ring: vòng găng
Riot: cuộc nổi loạn, sự tụ tập phá rối
Rip: chỗ nước xoáy (do nước triều lên và nước triều xuống gặp nhau)
Risk: nguy cơ, sự rủi ro, sự nguy hiểm
Risk of collision: nguy cơ va chạm
River: sông
Ro-Ro: tàu Ro-Ro (xếp dỡ theo phương nằm ngang)
Roadstead: vũng ngoài, khu neo ngoài khơi
Roadstead: những số liệu (tài liệu, dữ kiện)
Robbery: cướp
Rocket: pháo báo nguy, pháo súng
Rocky: nhiều đá, có đá
Roller-bearing: ổ đỡ trục lăn, bạc lót ổ dỡ, ổ bi
Roller-bearings: ổ bi, ổ đỡ trục lăn, bạc lót ổ đỡ
Rose: hoa la bàn, hình mặt đĩa la bàn
Rotation: sự quay vòng, sự quay, sự luân phiên
Rough sea: biển động
Round voyage: chuyến vòng tròn, chuyến khép kín
Roundabout: quanh co, theo đường vòng
Route: tuyến đường, đường đi
Rubber freon resistant: kháng trở Freon cao su
Rudder: bánh lái
Rule: quy tắc

Rule of the Road: luật giao thông đường biển
Run: chuyến đi, sự chạy
Run out: thả ra, kéo thẳng ra
Run out the head (bow) rope (stern rope)!: xông dây dọc mũi (lái)!
Running sown clause: điều khoản đâm va
Running hours: giờ liên tục
Rye: lúa mạch đen
S.G. policy: đơn bảo hiểm tàu và hàng hóa
S.W = South West: Tây Nam
Sack: bao tải (bao đay)
Sack: báo, túi
Sacrifice: sự hy sinh
Safe: an toàn, chắc chắn
Safe distance: khoảng cách an toàn
Safe speed: tốc độ an toàn
Safely: một cách an toàn
Safety: sự an toàn
Safety equipment: thiết bị an toàn
Sail: chạy tàu
Sail in ballast: chạy không hàng, chạy rỗng, chạy ba lát
Sale: sự bán
Salvage: cứu hộ
Salvor: người cứu hộ
Sample: mẫu, mẫu vật
Sand-dune: đụn cát, cồn cát
Satisfaction: sự thỏa mãn, sự vừa lòng, sự toại ý
Save: cứu
Save: tiết kiệm, giành được
Say: viết bằng chữ, đọc là, nói
Seacoast wreck lightbuoy: phao đèn đánh dấu tàu đắm ở ven biển
Scald: chỗ bỏng, vết bỏng
Scale: tỉ lệ xích, số tỉ lệ
Scanner: bộ quét, bộ phân hình
Schedule: lập lịch trình tàu chạy, biểu đồ vận hành
Schedule: thời hạn, biểu thời gian
Scope: mức độ, phạm vi, tầm xa, ý định
Sea-mark: mục tiêu biển, dấu hiệu trên biển
Sea miles per second: hải lý / giây
Sea protest: kháng nghị (kháng cáo) hàng hải
Seahed: đáy biển
Seacoastwreck: phao đèn đánh dấu tàu đắm ở ven biển
Seafarer: người đi biển, thủy thủ
Seapilot: hoa tiêu biển
Search: tìm kiếm, quan sát
Seasonal zones: những vùng thời tiết khí hậu khác nhau
Seaward: hướng biển
Seaworthiness: sự an toàn đi biển (đủ điều kiện đi biển)
Seaworthiness: tình trạng (khả năng) có thể đi biển được
Seaworthy: có thể đi biển, an toàn đi biển
Second-hand case: kiện cũ
Secretary: thư ký
Secs = seconds: giây
Section: phần, đoạn, phần cắt ra
Section: đoạn, tiết (một quyển sách)
Secure: bảo quản, đạt được
Secure: an toàn, bảo đảm, chắc chắn
Securely: một cách chắc chắn
Security: sự bảo đảm, vật bảo đảm, giấy thông hành
Seek: tìm kiếm, theo đuổi
Seem: có vẻ như, giống như là
Selective: có lựa chọn, có chọn lọc
Self-contained air support system: hệ thống hỗ trợ không khí chứa sẵn trong xuồng
Self-preservation: bản năng tự bảo toàn
Self-righting: tự trở về vị trí cân bằng không bị lật
Seller: người bán
Semaphore: truyền tín hiệu bằng ờ tay xémapho
Send on shore the bow (stern) spring!: đưa dây chéo mũi (lái) lên bờ
Senior deck officer: sĩ quan boong cấp nhất
Sensitivity: độ nhạy, tính nhạy
Separate: riêng rẽ, riêng biệt
Separate transactions: những giao dịch riêng biệt
Separately: riêng lẻ, tách rời
Separation: sự phân ly, sự chia rẽ, sự phân ra
Series: loạt, dãy
Serious: nghiêm trọng
Servant: người làm thuêService: dịch vụ, sự phục vụ
Session: kỳ họp, phiên họp
Set: bộ, chiều hướng, khuynh hướng
Set in order: lắp đặt đúng vị trí
Set-off: bù trừ
Settle: thanh toán, giải quyết
Sextant: sếc tăng máy 1/6
Shaft: trục cơ
Shall I put the spring on this bitt?: tôi mắc dây chéo vào cọc bích này được không?
Shallow: nông, cạn, chỗ nông, làm cạn đi
Shape: hình thể, hình dáng, dạng
Sheepskin: da cừu
Sheer: đảo, lắc, đung đưa
Shift: chuyển, dịch chuyển
Shift the helm to starboard (port)!: chuyển lái sang phải (trái)!
Shifting: xê dịch, dịch chuyển
Ship: xếp lên tàu
Ship-utilisation: việc sử dụng tàu
Ship (unship) the fenders!: đặt (bỏ) quả đệm!
Ship owner: chủ tàu
Ship to ship: giữa tàu với tàu
Ship to shore: giữa tàu với bờ
Shipboard: trên tàu
Shipboard radio installation: máy móc vô tuyến trang bị trên tàu
Shipbroker: người môi giới tàu
Shipchandler: cung ứng tàu biển
Shipment: xếp hàng xuống tàu, hàng hóa trên tàu
Shipment: lô hàng, hàng hóa trên tàu, sự xếp hàng
Shipowner: chủ tàu
Shipper: người gởi hàng
Shipping document: chứng từ vận tải
Shipping very heavy water fore and aft: nước tràn vào mũi và lái
Shipping very heavy water fore and aft: tròng trành lắc ngang lắc dọc nước tràn vào mũi và lái
Ship's personal: thuyền viên, nhân sự của tàu
Ship's side: mạn tàu
Shipwreck: xác tàu đắm
Ship-yard: xưởng sửa chữa tàu
Shore: bờ, bờ biển, phần đất giữa hai mức triều
Shore station: trạm vô tuyến trên bờ
Shore-based installation: hệ thống máy móc đặt trên bờ, thiết bị phụ trợ trên bờ
Short of: trừ, trừ phi
Shorten in towing howser!: thu bớt dây lại!
Short-term: thời gian ngắn, ngắn hạn
Show: chỉ ra, cho thấy, chứng minh
Sight: đối chiếu (so sánh B/L của thuyền trưởng với B/L của người nhận hàng)
Sight: nhình thấy, sức nhìn, thị lực
Sign: ký, dấu hiệu
Signal: tín hiệu
Signify: biểu thị, nghĩa là
Silver: bạc
Simultaneously: đồng thời, cùng một lúc
Single shipment: lô hàng nhỏ, lô hàng riêng lẻ
Single up lines!: mũi lái để lại một dọc, một chéo!
Single voyage: chuyển đơn, chuyển một lượt
Sink: chìm, đắm
Siren: còi hụ
Sister ship: tàu cùng chủ, tàu cùng công ty
Situation: tình huống, hoàn cảnh
Sketch: nét phác họa, bức phác họa
Skill: kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo
Slack away: thả chùng, xông
Slack away (pay away) tow (three. etc) slackles of the chain!: thả chùng (xông) hai (ba...) đường lỉn!
Slack away (pay away) the chain (cable)!: thả chùng lỉn, xông lỉn!
Slack away (pay away) the bow (stern) spring!: thả chùng dây chéo mũi lái)!
Slackle: đường lỉn, đoạn lỉn
Sling: xếp hàng vào si lắng, si lắng (để xếp hàng vào)
Slow speed ahead (astern): tới (lùi) chậm!
Slower!: giảm vòng tua, chậm hơn!
So long as: với điều kiện, chừng nào mà
Solely: duy nhất, độc nhất
Sort: loại, hạng
Sort of figure: loại con số
Sound signal: âm hiệu
Sounding: sự đo sâu, độ sâu
Source: nguồn, nguồn gốc
Space: khoảng, chỗ, dung tích, khoang tàu
Spare parts: phụ tùng
Specialized vessel: tàu chuyên dụng
Species: dạng, hình thái, hạng
Specific: đặc trưng, rõ ràng
Specifically: chính xác, rõ rệt, riêng biệt
Specification: quy cách hàng, bảng chi tiết hàng
Specification: đặc trưng, sự ghi rõ
Specified: định rõ, nào đó
Specify: quy định, đặt ra
Specify: chỉ rõ, định rõ, ghi rõ
Speed: tốc độ
Spiral gland: đệm hình xoắn ốc
Spontaneous: tự phát, tự sinh, tự ý, tự động
Spontaneous combustion: sự tự bốc cháy
Spot: vị trí, chấm điểm
Spot: dấu, đốm, vết, nơi chốn
Spring: dây chéo
Spring: chiều sóc vọng
Stability: tính ổn định, thế vững
Stable: vững vàng, ổn định, bền
Stage: giai đoạn
Stain: làm bẩn, làm biến màu
Strand: mắc cạn
Stand-by: chuẩn bị, sửa soạn
Stand by for mooring!: chuẩn bị buộc dây!
Stand by the engine!: chuẩn bị máy!
Stand by tho weigh the anchor!: chuẩn bị kéo neo!
Stand for: giải thích, giải nghĩa, thay cho
Standard: tiêu chuẩn
Standing-on vessel: tàu được nhường đường
Starboard: mạn phải
Starboard (port) handsomely!: sang phải (trái) một chút
Starboard (port) twenty: phải (trái) 20 độ
Starboard (port)!: lái phải (trái)!
Starting point: điểm xuất phát, điểm bắt đầu
State: nói rõ, ghi rõ
State: quốc gia, nhà nước
State: phát biểu, nói rõ, tuyên bố
Statement: bản tuyên bố, lời tuyên bố
Statement: công bố, tuyên bố, biên bản
Statistics: thống kê
Status: quan hệ pháp lý, tình trạng
Statute: đạo luật, quy chế
Steady: ổn định, giữ lái, thắng thế
Steady so! Right so!: thẳng thế!
Steady! Steady as she goes!: thẳng thế!
Steal: ăn cắp, ăn trộm
Steamship company: công ty tàu biển
Steep cliff: vách đá (ghềnh đá) dựng đứng
Steer: lái, điều khiển tàu
Steer for that light (buoy)!: giữ hướng theo đèn (phao) kia
Steer the course!: lái theo hướng, chú ý lái!
Steer to starboard (port)!: lái sang phải (trái)!
Steering engine: máy lái
Stern: đằng lái, phía sau tàu
Stern rope: dọc dây lái
Stevedore: công nhân xếp dỡ, điều độ viên
Stevedoring company: công ty xếp dỡ
Stevedoring cost: chi phí công nhân xếp dỡ
Steward's stores: trang thiết bị vật tư của ngành phục vụ
Stiff: lắc ngang nhanh
Stipulate: quy định
Stop! Stop her! Stop the engine!: Tốp máy! Ngừng máy!
Stoppage: sự ngừng làm việc
Stopper: cái hãm lỉn neo, vật chặn lại, móc sắt
Storage charges: chi phí lưu kho bãi
Store: trang thiết bị vật tư
Storekeeper: người giữ kho, thủ kho
Storeman: người giữ kho, thủ kho
Storm: bão
Storm advisory: thông báo bão
Stow: sàn xếp hàng (trong hầm tàu)
Stowage of cargo: việc xếp hàng
Straight: thẳng
Straight: eo biển
Straight B/L: vận đơn ghi đích danh người nhận hàng
Straightforward: thẳng thắn, cởi mở
Strate: nói rõ, phát biểu, tuyên bố
Strength: cường độ, sức mạnh, sức bền
Stress: ảnh hưởng, sự bắt buộc, sự nhấn mạnh
Strict: nghiêm ngặt, chặt chẽ
Strictly: chặt chẽ, nghiêm chỉnh
Strike: đình công
Strike: đâm va
Strike: đánh, điểm, gõ
Strike: đâm, lắc, va chạm
Stringent: nghiêm ngặt, chặt chẽ
Structure: cấu trúc, cơ cấu, kết cấu
Subject-matter insured: đối tượng bảo hiểm
Subject to: lệ thuộc vào, chịu
Sub-let: cho thuê lại, cho thầu lại
Subscribe: đồng ý, tán thành, ký tên vào
Subsequent: tiếp theo, sau đó
Subsequent: đến sau, theo sau
Subside: ngớt, giảm, bớt, lắng đi
Subsistance: tiền án
Substance: chất, vật chất
Substantial: lớn lao, trọng yếu, có giá trị thực sự
Substitute: thay thế, thay đổi
Suction: sự hút, sự mút
Suction pipe: ống hút
Sue and Labour cost: chi phí tố tụng và phòng ngừa tổn thất
Suffer: chịu, bị, chịu thiệt hại, chịu tổn thất
Suffice: đủ
Sufficient: đủ
Suit: hợp, thích hợp
Suitability: sự hợp, sự thích hợp
Sum: số tiền
Superintendent: người trông nom, người quản lý
Supersede: thế, thay thế, bỏ không dùng
Supervise: giám sát, trông coi
Supervision: sự giám sát
Supply: cung cấp, đáp ứng
Supply and demand: cung và cầu
Supposing: giả sử, cho rằng
Surface: bề mặt, mặt, mặt ngoài
Surgeon: bác sĩ phẫu thuật
Surrouding: bao bọc xung quanh
Survey: giám định
Surveyor: giám định viên
Survival: sự sống sót, sự còn lại, vật sót lại
Suspect: nghi ngờ, hoài nghi
Suspend: treo lơ lửng, đình chỉ
Sustain: kéo dài
Sustain: chịu, bị
Swedish: Thụy Điển
Swell: sóng ngầm
Swing: trượt sang bên, sự quay ngoặt, sự đu dưa
Switch: công tắc, nút, cái chuyển mạch
System: hệ thống, chế độ
System or determining the distance of an object: hệ thống xácđịnh khoảng cách một mục tiêu
T.p.h = ton per hour: tấn/giờ
Tabular: xếp thành hàng, thành cột (bảng biểu)
Tackle: cẩu, cần cẩu
Tackle: xử lý, tìm cách giải quyết
Take care of: chăm sóc, trông nom, lo liệu, quan tâm đến
Take into account: chú ý tới, lưu tâm tới
Take off: cất cánh
Take place: xảy ra
Tallyman: kiểm kiện viên, người đếm hàng
Tank: két, tăng két
Tanker: tàu dầu
Tare: bao bì, cân trừ bì
Tare: bao bì
Target: mục tiêu
Tariff: biểu cước, biểu giá
Tax: thuế
Taxtation: thuế, sự đánh thuế
Tear: rách (tore, torn)
Technical Co-operation Committee: tiểu ban hợp tác kỹ thuật
Technical specification: đặc tính kỹ thuật
Technical supplies: vật tư kỹ thuật
Tee: mối nối chữ T, vật hình T
Telegraph: tay chuông truyền lệnh
Telephone: điện thoại
Telex: telex, mạng điện báo thuê bao
Tend: có khuynh hướng
Tender: nộp, giao
Tender: lắc ngang chậm
Tender: sự đấu thầu, sự khai báo tổn thất
Tense: nhiều, đáng kể
Tense: căng, căng thẳng, găng
Term: điều kiện, thuật ngữ
Term: điều khoản, điều kiện
Terminal: đầu cuối, phần chót, trung tâm, định giới hạn, khu đầu mối xếp dỡ
Terms: điều kiện, điều khoản
Territory: khu vực, lãnh thổ
Testimonial: giấy chứng nhận, giấy chứng thực
Testing: sự thử nghiệm
The anchor drags (comes here): neo trôi
The anchor never holds: neo không bám đất, neo không ăn
The assured: người được bảo hiểm
The cable chain is slack (taut): lỉn chùng (căng)
The cable is leading aft (foward port, starboard): hướng lỉn phía sau (phía trước, bên trái, bên phải)
The curve takes the vessel into higher latitudes than
necessary: đường cong đưa tàu vào vĩ độ cao hơn cần thiết
The undersigned: người ký tên ở dưới
Theft: ăn trộm
Thereby: theo cách ấy, do đó
Therefrom: từ đấy, từ đó
Thereof: của cái đó, của nó
Though: dù, mặc dù
Thoughout: suốt, khắp, từ đầu đến cuối
Through: qua, thông qua
Through: suốt, thẳng
Through: do, vì bởi, tại
Throughout: suốt, từ đầu đến cuối, khắp suốt
Tidal stream: dòng triều
Tie: buộc
Tie her up like that!: buộc như vậy!
Timber: gỗ
Time C/P: hợp đồng thuê tàu định hạn
Timely: đúng lúc, kịp thời
Time-table: lịch trình tàu chạy, thời gian biểu
Tin: hộp nhỏ, hộp thiếc, hộp sắt tây
Tinfoil: giấy thiếc, lá thiếc
Title: quyền sở hữu, tư cách
Title: tên (hải đồ)
To advertise: quảng cáo (hàng) đăng báo
To all intents: hầu như, thực tế là, thực ra, mọi
To all intents and purposes: thực tế là, thực ra
To appear: xuất hiện
To approach one another so as to involve risk of collision: đi đến gần hau có nguy cơ va chạm xảy ra
To assess: nhận định, đánh giá
To avoid: tránh, tránh xa
To be satisfied with: hài lòng với, hài lòng về
To be to leeward: đi dưới gió
To be to windward: đi trên gió
To carry out: thực hiện, tiến hành
To come on board: lên tàu
To come alongside: cặp cầu, cặp mạn
To compile: biên soạn, sưu tập tài liệu
To cover: bao gồm, che phủ
To creat: tạo, tạo thành
To determine: khẳng định, xác định, quyết định
To discover: phát minh, khám phá ra
To drift: vũng tàu, vũng ngoài
To expect: dự kiến
To expire: hết hạn
To extinguish: dập, dập tắt
To get stranded: mắc cạn
To get wet: bị ướt
To give instruction: chỉ thị, cho chỉ thị
To govern: chi phối, điều khiển
To have the wind on different side: ăn gió ở hai mạn khác nhau
To have the wind on the port side: ăn gió ở mạn trái
To have the wind on the same side: ăn gió ở cùng một mạn
To imagine: tưởng tượng, hình dung
To increase: tăng, làm tăng
To install: bố trí, lắp đặt
To keep away from the rope: tránh xa đây
To keep way of the way of the other: nhường đường chiếc kia
To measure: đo
To navigate: chạy, hành hải
To nominate: chỉ định, bổ nhiệm
To notify: thông báo, khai báo
To obey: tuân theo, tuân thủ
To pack: bao bọc, đóng kiện
To perform: thực hiện, thi hành
To place: đánh dấu, đặt
To proceed: hành trình, chạy, tiến
To produce: đưa ra, trình ra
To prohibit: cấm, cấm đoán
To protect: bảo vệ
To reduce: giảm, làm giảm
To reduce speed to the minimum at which she can be kept on
her course: giảm mức độ đến mức thấp nhất đủ để cho tàu ăn lái
To refloat: ra khỏi chỗ cạn
To restrict: hạn chế, thu hẹp
To reverse means of propuision: cho máy chạy lùi
To save: tiết kiệm, cứu nguy
To send the heaving line for the spring: quăng dây ném để bắt dây chéo
To show at a glane: thoáng nhìn cho thấy
To slacken speed: giảm tốc độ
To take account of something: chú ý tới việc gì
To take all way off by stopping: phá trớn tới bằng cách ngừng
Tomato juice: nước cà chua
Ton: tấn
Tonnage: tấn tàu, tấn trọng tải
Tonnage: dung tích, dung tải
Tons register: tấn đăng ký
Tort: điều lầm lỗi, việc làm có hại
Total cost: tổng chi phí
Total loss: tổn thất toàn bộ
Totally: toàn bộ, tất cả
Tow: xếp hàng (trong hầm hàng)
Tow: lai, dắt
Tow: sự dắt, sự lai, dây kéo, tàu được lai
Towage: sự lai dắt
Towage: lai dắt
Tower: tháp, ngọc tháp
Towing hawser: dây lai
Towing Orders: khẩu lệnh lai dắt
Toxic gas: hơi độc, khí độc
Toy: đồ chơi
Track: đường hẻm, đường đi, đường ray
Trade: ngành (sự) buôn bán, thương mại
Trade-unions: công đoàn
Trade the vessel: đưa tàu đi buôn bán, (trao đổi mậu dịch)
Traffic: giao thông
Tramp: tàu chuyển
Transaction: công việc kinh doanh, sự giao dịch, sự thực hiện, sự giải quyết
Transfer: sự chuyển nhượng, chuyển giao
Transferable: có thể chuyển nhượng được
Transhipment: sự chuyển tàu, sự chuyển tải
Transit: quá trình, vận chuyển, quá cảnh
Transition: sự quá độ, sự chuyển tiếp
Transmission of a radio signal: sự phát tín hiệu vô tuyến
Transmit: phát, gửi đi
Transport: sự chuyên chở, sự vận tải
Treat: xem như, coi như
Treat: xử lý, giải quyết, coi như
Treatment: sự giải quyết, sự luận bàn
Treatment: sự điều trị
Trend: xu hướng, chiều hướng, khuynh hướng
Trim: san bằng, đánh tẩy
Triplicate: thanh 3 bản, bản sao ba
Truck: xe tải, toa chở hàng
Try: thử
Try the engine: thử máy
Tube: ống điện tử, đèn điện tử
Tug: tàu lai, tàu kéo
Tugboat: tàu lai
Turbine: tua bin
Turn: phiên trực, lần lượt
Turn off: mất hướng, trệc hướng
Turn-round time: thời gian quay vòng
Tween deck: tầng quầy, boong trung gian
Twofold: hai mặt, gấp đôi
Typical: điển hình, tiêu biểu, đặc trưng, đặc thù
Ullage: khoảng trống, độ vơi
Ultra large crude carrier: tàu chở dầu thô cực lớn
Unable: không thể, không có khả năng
Unclean: vận đơn bẩn, có ghi chú
Under the circumstances: trong hoàn cảnh ấy
Under the command of: dưới sự điều khiển của
Under the terms of charter party: theo những điều khoản (điều kiện của hợp đồng thuê tàu)
Under way: đang chạy, ra khơi, trên đường đi
Underwater obstruction: chướng ngại vật dưới nước
Undertake: cam kết, cam đoan
Underwriter: người bảo hiểm
Undue: quá mức, phi lý, không đáng
Unduly: quá sức, quá đáng, không đúng giờ, không đúng lúc, quá mức
Unforeseen result: hậu quả bất ngờ
Uniform: thống nhất, giống nhau
Unique: duy nhất, vô song, kỳ cục, lạ đời, đặc biệt
United Nations: Liên hiệp quốc
Unless: trừ khi
Unlimited cover: bảo hiểm không giới hạn
Unpacked: không bao bì, không đóng gói
Unqualified: không bị hạn chế, không định rõ, không đủ tiêu chuẩn
Unsatisfactory: không thỏa đáng
Until: cho đến khi
Until the orther vessel is finally past and clear: cho đến khi tàu thuyền kia đã hoàn toàn đi qua và đã bị bỏ lại ở phía sau lái của tàu thuyền mình
Untoward: không may, không hay, rủi ro
Up to date: hiện đại, tối tân
Upper deck: boong trong cùng
Upper most platform: sàn trên cùng
Urge: thúc, thúc dục, cố gắng thuyết phục
Urgent: khẩn cấp, khẩn
Urgently: (một cách), cấp tốc
Usage: thói quen, tập quán, tục lệ
Use value: giá trị sử dụng
Used-drum: thùng đã dùng rồi
Utilisation: sự sử dụng, sự dùng
Ullage: khoảng trống, độ vơi
Ultra large crude carrier: tàu chở dầu thô cực lớn
Unable: không thể, không có khả năng
Unclean: vận đơn bẩn, có ghi chú
Under the circumstances: trong hoàn cảnh ấy
Under the command of: dưới sự điều khiển của
Under the terms of charter party: theo những điều khoản (điều kiện của hợp đồng thuê tàu)
Under way: đang chạy, ra khơi, trên đường đi
Underwater obstruction: chướng ngại vật dưới nước
Undertake: cam kết, cam đoan
Underwriter: người bảo hiểm
Undue: quá mức, phi lý, không đáng
Unduly: quá sức, quá đáng, không đúng giờ, không đúng lúc, quá mức
Unforeseen result: hậu quả bất ngờ
Uniform: thống nhất, giống nhau
Unique: duy nhất, vô song, kỳ cục, lạ đời, đặc biệt
United Nations: Liên hiệp quốc
Unless: trừ khi
Unlimited cover: bảo hiểm không giới hạn
Unpacked: không bao bì, không đóng gói
Unqualified: không bị hạn chế, không định rõ, không đủ tiêu chuẩn
Unsatisfactory: không thỏa đáng
Until: cho đến khi
Until the orther vessel is finally past and clear: cho đến khi tàu thuyền kia đã hoàn toàn đi qua và đã bị bỏ lại ở phía sau lái của tàu thuyền mình
Untoward: không may, không hay, rủi ro
Up to date: hiện đại, tối tân
Upper deck: boong trong cùng
Upper most platform: sàn trên cùng
Urge: thúc, thúc dục, cố gắng thuyết phục
Urgent: khẩn cấp, khẩn
Urgently: (một cách), cấp tốc
Usage: thói quen, tập quán, tục lệ
Use value: giá trị sử dụng
Used-drum: thùng đã dùng rồi
Utilisation: sự sử dụng, sự dùng
Wage: lương, tiền lương
Want: sự thiếu, sự không có
Want of due diligence: thiếu mẫn cán hợp lý
War: chiến tranh
War risk: rủi ro chiến tranh
Warehouse: kho hàng, nhà kho
Warning: sự báo trước, dấu hiệu báo trước
Warrant: bảo đảm, cam kết, chứng thực, cho quyền
Warranty: sự bảo đảm, sự cho phép, quyền, cam kết
Watch: ca trực, trực ca, để ý xem, quan sát
Watch: quan sát, để ý xem
Watch your steering!: chú ý lái!
Wave: sóng
Way: cách, phương pháp
We must make fast stern to!: chúng ta phải cô chặt lại!
We shall make starboard (port) side landing: chúng ta sẽ cặp mạn phải trái)
Weigh: cân
Weight: trọng lượng
Welfare: sự chăm sóc, sự bảo vệ, hạnh phúc, phúc lợi
Welfare expense: chi phí phúc lợi
Wharf: cầu tàu
Wharf age charges: thuế bến
Whatsoever: dù gì đi chăng nữa
Wheel: tay lái, vô lăng
Whenever: bất kỳ khi nào
Whereas: trong khi mà, còn, nhưng trái lại
Whereby: bởi đó, nhờ đó
Whether: dù, dù rằng
Which side shall we make a landing?: chúng ta sẽ cặp mạn nào?
While: còn, mà, trong khi mà, trong lúc, trong khi
Whilst: trong lúc, trong khi, đang khi, đang lúc
Whistle: còi
White zinc: nhủ trắng
Whole: toàn bộ, toàn thể
Whole gale force: gió bão mạnh cấp 10
Whole gale force in the event of pitching, rolling and
labouring heavily: gió bão mạnh cấp 10 trong trường hợp
Wide limit: phạm vi tàu chạy rộng
Width: chiều rộng
Winch: máy tời
Winchman: công nhân điều khiển máy tời
Windlass: tời neo
Windmill: cối xay gió
Wire: điện, điện áp
Wire: đánh điện, điện
Wire confimation: xác nhận bằng điện
Wireless: đánh điện bằng radio / radio
With reference to: có liên quan tới, về
Wool: len
Word: diễn tả, ghi lời
Work out: tính toán, giải (bài toán)
Workable: dễ khai thác, dễ thực hiện, có thể làm được
World's routing chart: hải đồ tuyến đường thế giới
Worn out: hao mòn
Wrap: gói, bọc
Yeast: men, bột nở
Yanno: xuồng ba lá đánh cá Nhật Bản
Building yard: xưởng đóng xuồng và canô
Yarn: sợi chỉ
Yawing: sự đảo hướng
Astronomical year: năm thiên văn
YFD: yard floating drydock: xưởng ụ nổi
Yoke: cái kẹp
Year beck: niên giám
Year renewable terms: điều khoản tái tục (bảo hiểm) hàng năm
Yeast: men, bột nở
Your cable: điện báo của ông
Y.T: yair telex: từ viết tắt dùng trong điện báo
Year to date: cộng tới ngày này
Yeild curve: khúc tuyến sinh lợi
Yeild rate: mức sinh lợi
Yearend adjustment: điều chỉnh cuối năm
Zone time: giờ múi
Z - bar: thép hình z
Zee - bar: thép hình z
Zenith: thiên đỉnh
Zone: vùng đới dãi, khu vực
Zone of departure: khu vực xuất phát
Zero error: không có sai lệch
Bisignal zone: vùng đẳng tín hiệu
Canal zone: vùng kênh đài Panama
Coastal zone: vùng ven bờ
Combustion zone: vùng cháy
Contiguous zone: vùng tiếp giáp lãnh hải
Danger zone: khu vực nguy hiểm
Equatorial zone: vùng cận duyên
Free zone: vùng miễn thuế
Free board zone: khu vực tàu hoạt động được tính theo chiều cao mạn khô
Surf zone: vùng sống vỗ
Three. mile zone: vùng ba hải lý